Khám phá Úc: Vùng đất của những bãi biển hoang sơ và động vật hoang dã

Úc – quốc gia lục địa lớn nhất thế giới, nổi tiếng với những bãi biển hoang sơ trải dài, những cánh rừng rậm rạp, những sa mạc nóng bỏng và nền văn hóa đa dạng, là điểm đến lý tưởng cho du khách yêu thích khám phá và trải nghiệm. Đến với Úc, bạn sẽ được hòa mình vào thiên nhiên hoang dã, tận hưởng những hoạt động ngoài trời thú vị và khám phá những nét văn hóa độc đáo của đất nước này.

Hành trình khám phá:

  • Tham quan Sydney:Thành phố lớn nhất Úc, nổi tiếng với Nhà hát Opera Sydney, Cầu cảng Sydney và Vịnh Sydney. Du khách có thể tham gia các hoạt động như leo cầu cảng Sydney, đi thuyền du lịch trên vịnh Sydney, tham quan Nhà hát Opera Sydney,…
     
  • Khám phá Great Barrier Reef:Hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới với hệ sinh thái biển đa dạng và phong phú. Du khách có thể lặn biển hoặc đi thuyền đáy kính để ngắm nhìn vẻ đẹp của rạn san hô.
     
  • Tham quan Uluru:Tảng đá thiêng liêng của người Aborigine, biểu tượng của Úc. Du khách có thể ngắm nhìn Uluru từ xa hoặc đi bộ đường dài để khám phá tảng đá này.
     
  • Tắm biển tại Gold Coast:Bãi biển nổi tiếng với những con sóng lớn, thích hợp cho các môn thể thao lướt sóng. Du khách có thể tắm biển, lướt sóng, tham gia các hoạt động thể thao dưới nước hoặc thư giãn tại các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
     

Trải nghiệm văn hóa:

  • Thưởng thức ẩm thực Úc: Phong phú, đa dạng với những món ăn đặc trưng như BBQ, Vegemite, Tim Tam,…
  • Tham dự các lễ hội truyền thống: Lễ hội Vivid Sydney, Lễ hội Melbourne Cup, Lễ hội Adelaide Fringe,…
  • Tìm hiểu về văn hóa Aborigine: Người Aborigine là dân tộc bản địa Úc với nền văn hóa độc đáo, du khách có thể tìm hiểu về họ tại các bảo tàng hoặc tham gia các lễ hội truyền thống của họ.

Xin visa du lịch Úc:

  • Công dân Việt Nam cần xin visa du lịch Úc (eVisitor visa) để du lịch Úc.
  • Quy trình xin visa tương đối đơn giản, có thể thực hiện trực tuyến.
  • Tuy nhiên, du khách cần đáp ứng một số điều kiện nhất định để được cấp visa.

Visa Úc gồm những loại nào?

Visa thăm Úc (Visitor visa – subclass 600)

Các loại visa thăm Úc

Tính chất visa

Thời hạn visa & số lần nhập cảnh

Thời gian lưu trú

Visa du lịch Úc

(Visa 600 – Tourist stream)

Cấp cho mục đích tham quan, du lịch, tham gia các hoạt động giải trí tại Úc

Visa có thời hạn từ 1 đến 3 năm, cho phép nhập cảnh 1 hoặc nhiều lần

Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh là 3 tháng

Visa công tác Úc

(Visa 600 – Tourist stream)

Cấp cho doanh nhân đến Úc khảo sát thị trường, đàm phán hợp đồng, dự hội thảo,… mà không làm việc tại Úc.

Các loại visa đi Úc công tác cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc nhiều lần trong thời hạn 3 năm

Visa công tác cho phép người sở hữu được lưu trú tối đa 3 tháng cho mỗi lần nhập cảnh.

Visa thăm thân Úc

(Visa 600 – Business visitor stream)

Cấp cho đương đơn đến Úc thăm người thân, họ hàng hay bạn bè,… mà không có ý định làm việc.

Visa thăm thân có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, có thể nhập cảnh 1 hoặc nhiều lần

Visa thăm thân cho phép bạn lưu trú tối đa 3 tháng cho mỗi lần nhập cảnh

 

*Lưu ý: Điều kiện và hồ sơ xin visa thăm Úc (subclass 600) sẽ khác nhau tùy vào loại thị thực mà bạn xin. Theo đó, mỗi visa Úc sẽ có quyền lợi và quyền hạn nhất định. Bạn cần tìm hiểu kỹ về quy trình trước khi làm visa để tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra.

Visa đi Úc theo diện tay nghề

1- Visa 189 – Tay nghề độc lập (thường trú)

Visa 189 là visa cấp cho đương đơn đi Úc theo diện tay nghề độc lập. Đây là visa thường trú dành cho người lao động có tay nghề cao muốn đến “xứ sở chuột túi” sinh sống và làm việc theo thang điểm di trú.

Người sở hữu thị thực này không được bảo lãnh bởi chủ doanh nghiệp tại Úc, thành viên trong gia đình ở Úc hay được Chính quyền Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ ở Úc chỉ định.

Ngoài ra, theo thông báo từ các loại visa Úc của Chính phủ Australia, người xin visa 189 Úc cần đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, độ tuổi, chứng minh ngành nghề, trình độ tiếng Anh,…

2- Visa 190 – Tay nghề có bảo lãnh (thường trú)

Visa tay nghề có bảo lãnh (ký hiệu 190) cấp cho những lao động có kỹ năng tay nghề cao muốn đến Úc làm việc và sinh sống theo thang điểm di trú. Đồng thời, người xin visa được chỉ định bởi một cơ quan Chính phủ của Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ tại Australia bảo lãnh.

Muốn sở hữu visa tay nghề Úc loại 190, bạn cần thỏa mãn nhiều điều kiện theo yêu cầu. Mặc dù điều kiện làm visa có phần phức tạp nhưng bù lại khi đã sở hữu thị thực 190, bạn sẽ nhận được nhiều quyền lợi hấp dẫn, đơn cử như: Được định cư mãi mãi tại Úc, được hưởng bảo hiểm và quyền lợi như một công dân Australia,…

3-  Visa 489 – Tay nghề có bảo lãnh (tạm trú)

Trong số các diện visa Úc tay nghề thì visa tay nghề có bảo lãnh 489 là loại visa tạm trú. Loại visa này cho phép người sở hữu được làm việc ở những khu vực cụ thể tại Úc trong thời hạn 4 năm. Khi sống ít nhất 2 năm và làm việc ít nhất 1 năm ở các vùng chỉ định hoặc vùng ít dân tại quốc gia này, bạn có thể nộp đơn xin visa thường trú 887.

4- Visa 476 – Tay nghề ngành kỹ thuật (Tạm trú)

Visa tay nghề ngành kỹ thuật – ký hiệu 476 cấp cho du học sinh ngành kỹ thuật, chủ yếu dành cho các cựu du học sinh đã tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật tại một số trường đại học trên thế giới được Bộ Di trú và Quốc tịch Úc chấp nhận.

5- Visa 887 – Diện tay nghề ở vùng miền (nội địa)

Sở hữu visa Úc diện tay nghề ở vùng miền (887), bạn có thể định cư Úc theo diện tay nghề ở vùng miền (nội địa) nếu đã có visa tạm thời loại 489, 485, 496, 475, 487 hoặc visa bắc cầu Bridging A/ B của visa 495, 487 hoặc 489 tại Úc và bạn muốn xin visa thường trú Úc.

6- Visa 487 – Vùng miền có bảo lãnh (nội địa – tạm trú)

Visa 487 thuộc các loại visa Úc 2022 nội địa – tạm trú cấp cho đương đơn có nhu cầu định cư Úc theo diện tay nghề ở vùng miền có bảo lãnh. Visa này có thời hạn tạm trú 3 năm dành cho người chưa đủ điều kiện để xin visa thường trú. Đặc biệt, bạn cần phải có sự bảo lãnh của Chính phủ Tiểu bang Úc hay người thân mới có thể xin được visa.

7 Visa 485 – Du sinh mới tốt nghiệp (nội địa – tạm trú)

Visa 485 cho phép bạn sinh sống, học tập và làm việc tại Úc tạm thời. Visa này cấp theo diện tay nghề cho du học sinh mới tốt nghiệp và hoàn thành các chương trình học tại Úc.

Visa đi Úc theo diện doanh nhân

Với diện visa này, người xin thị thực cần đầu tư ít nhất 5 triệu AUD tại “xứ sở chuột túi”. Trong đó, các hoạt động kinh doanh và đầu tư chính phải nằm trong lãnh thổ Australia. Để làm được điều này, trước đó bạn cần chứng minh tài chính đi Úc theo yêu cầu.

Ngoài visa 188, bạn có thể xin visa 494 theo diện tay nghề được bảo lãnh. (Ảnh: Internet)

3.2 Visa 888 – Đầu Tư và Kinh Doanh Sáng Tạo (Thường trú)

Đây là dạng visa thường trú, người sở hữu thị thực này sẽ được quyền nộp đơn xin visa định cư Úc vĩnh viễn theo diện 888.

Đầu tư và kinh doanh sáng tạo là dạng visa thường trú được Vùng lãnh thổ/ Tiểu bang ở Úc đề cử mà không cần thông qua hệ thống thang điểm đánh giá.

3.3 Visa 132 – Doanh nhân tài năng

Đây là chương trình thị thực Úc cho phép người xin visa và gia đình đi thẳng đến xin visa thường trú vĩnh viễn nếu bạn thuộc một trong 2 nhóm: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và Doanh nhân được tài trợ vốn. Trong số các diện visa Úc, đây là chương trình đi đến xin visa thường trú Úc nhanh nhất.

Visa 890 – Doanh nhân độc lập (thường trú)

Visa này được thiết kế nhằm thu hút những người kinh doanh đến Úc hoạt động kinh tế. Visa 890 cho phép bạn ở “xứ sở chuột túi” lâu dài nếu sở hữu một doanh nghiệp. Trước đó, bạn phải có một trong những loại visa Úc tạm thời theo yêu cầu, và đáp ứng được các yêu cầu để đủ điều kiện xin visa doanh nghiệp độc lập 90.

Visa đi Úc diện đoàn tụ gia đình

4.1 Visa 300 – Sắp kết hôn (Prospective Marriage visa – Subclass 300)

Visa 300 là loại visa tạm trú dành cho người nộp đơn ở trong hoặc ngoài nước Úc. Visa này cho phép công dân Úc/  thường trú dân Úc/ công dân New Zealand đủ điều kiện được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê của mình đến Úc để kết hôn.

Ngoài mục đích kết hôn, visa 300 còn mang đến cho bạn quyền lợi:

🔹 Du lịch Úc

🔹 Tự do đi lại trong và ngoài nước Úc

🔹 Làm việc tại Úc

🔹 Bảo lãnh người thân của mình nếu đủ điều kiện

 

4.2 Visa Úc 820 (partner visa – subclass 820)

Đây là visa Úc tạm trú cấp cho diện kết hôn. Người xin visa phải có mối quan hệ vợ chồng hoặc như vợ chồng (từ 12 tháng trở lên). Hơn nữa, người nộp đơn xin visa 820 phải ở trong nước Úc tại thời điểm nộp đơn.

Sở hữu visa Úc 820 bạn sẽ được các quyền lợi sau:

♦ Quyền cư trú tại Úc

♦ Quyền du lịch khắp lãnh thổ Úc

♦ Quyền giáo dục, học tập tại Úc

♦ Quyền hưởng an sinh xã hội như công dân Úc

♦ Quyền bảo lãnh nhân thân sang Úc du lịch, thăm thân,…

♦ Sau 2 năm bạn có thể xin tiếp visa 801 để được hưởng thêm các quyền lợi như: Định cư, nhập quốc tịch,…

 

4.3 Visa 103 – 143 – 173 – Bố mẹ (thường trú)

Người xin visa này là bố/mẹ có con ruột hoặc con riêng của vợ/chồng là công dân đang định cư và có quốc tịch Úc, cư dân định cư vĩnh viễn hoặc công dân New Zealand đã định cư đủ điều kiện và:

♦ Ít nhất một nửa số con của bạn là cư dân thường trú ở Úc hoặc

♦ Các bạn có nhiều con sống thường trú ở Úc hơn là ở nước khác

Visa đi Úc theo diện du học

5.1 Visa 500 – Du học sinh

Đối với các loại visa Úc cấp cho mục đích du học thì visa 500 được cấp cho cá nhân nước ngoài muốn đi học toàn thời gian tại cơ sở giáo dục được chứng nhận tại Úc.

Để được cấp visa du học sinh 500, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

♦ Đương đơn đã đăng ký và được nhận vào học tại một trường của Úc

♦ Có kế hoạch về chi phí trong suốt thời gian ở tại Úc nếu đương đơn dưới 18 tuổi

Sở hữu visa 500 du học Úc, du học sinh và gia đình đi cùng được đi làm thêm với một số giờ nhất định là 20 giờ mỗi tuần nếu đang theo học chương trình dưới Thạc Sĩ; hoặc không bị giới hạn thời gian nếu đang theo học trường trình Thạc Sĩ Nghiên Cứu và Tiến Sĩ.

5.2 Visa 590 – Người giám hộ du học sinh

Visa này cấp cho người thân (bố, mẹ) muốn đến Úc giám hộ con cái trong thời gian con đi du học tại Úc.

Người giám hộ có thể là:

🔹 Bố hoặc mẹ ruột (chỉ 1 người) đi theo giám hộ.

🔹 Cô, dì, chú, bác ruột hoặc anh, chị ruột của cháu (chỉ 1 người, trên 21 tuổi) đi theo giám hộ.

🔹 Người thân, bạn bè trên nước Úc (trên 25 tuổi) có giấy xác nhận cho sự an toàn trong việc chăm sóc trẻ em – Working With Children Certificate (WWC).

Visa đi Úc theo diện lao động

6.1 Visa 457 – Lao động (hủy bỏ chuyển sang visa 482)

Trong số các loại visa Úc, visa 457 là visa thông dụng nhất cho doanh nghiệp bảo lãnh người lao động ở nước ngoài đến Úc làm việc tạm thời.

Đối tượng được cấp visa 457 là các cá nhân có tay nghề và được chủ doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh để làm việc theo hợp đồng toàn thời gian tối đa 4 năm.

6.2 Visa 462 – Làm việc kết hợp du lịch

Visa Úc 462 hay còn gọi là visa work and holiday – subclass 462. Thị thực này cấp cho những đương đơn đến Úc để làm việc kết hợp du lịch. Thời hạn visa có thể kéo dài đến 1 năm nhưng không quá 6 tháng với mỗi chủ sử dụng lao động. Đương đơn cũng có thể tham gia khóa học tập dưới 4 tháng và có thể xuất nhập cảnh Úc nhiều lần trong thời gian visa còn hạn.

Đăng Ký Ngay
Visa Du Lịch
Hồ sơ nhân thân
  • Hộ chiếu gốc đã ký tên (còn hạn 6 tháng) + Hộ chiếu cũ (nếu có) ;
  • Visa điện tử Úc cũ (nếu có);
  • Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân;
  • Sổ hộ khẩu/ CT07;
  • Giấy khai sinh
  • Đăng ký kết hôn/ Quyết định ly hôn/ Giấy chứng tử của vợ/ chồng;
Hồ sơ công việc

Nếu là nhân viên:

  • Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm;
  • Bảng lương 3 tháng gần nhất;
  • Bảo hiểm xã hội;

Nếu là chủ doanh nghiệp:

  • Đăng ký kinh doanh;
  • Báo cáo nộp thuế 3/ 6 tháng gần nhất;

Nếu là học sinh/sinh viên:

  • Giấy xác nhận học sinh/ sinh viên;

Nếu là người đã nghỉ hưu:

  • Thẻ hưu trí/ Quyết định nghỉ hưu / Sổ lĩnh lương hưu;

Nếu là người làm tự do:

  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc và thu nhập;
Hồ sơ chứng minh thu nhập
  • Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân 3 tháng gần nhất;
  • Sổ tiết kiệm + Xác nhận số dư sổ tiết kiệm;
  • Sổ đỏ;
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập khác như: giấy đăng ký ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng,…
Giấy tờ chuyến đi
  • Lịch trình chuyến đi Úc;
  • Đơn xin nghỉ phép của đương đơn.
Visa Công Tác

eVisa chỉ áp dụng cho Hộ chiếu, không áp dụng cho các loại giấy tờ du lịch quốc tế khác.

Visa Thăm Thân
Hồ sơ nhân thân
  • Hộ chiếu gốc đã ký tên (còn hạn 6 tháng) + Hộ chiếu cũ (nếu có) ;
  • Visa điện tử Úc cũ (nếu có);
  • Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân;
  • Sổ hộ khẩu/ CT07;
  • Giấy khai sinh
  • Đăng ký kết hôn/ Quyết định ly hôn/ Giấy chứng tử của vợ/ chồng;
Hồ sơ công việc

Nếu là nhân viên:

  • Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm;
  • Bảng lương 3 tháng gần nhất;
  • Bảo hiểm xã hội;

Nếu là chủ doanh nghiệp:

  • Đăng ký kinh doanh;
  • Báo cáo nộp thuế 3/ 6 tháng gần nhất;

Nếu là học sinh/sinh viên:

  • Giấy xác nhận học sinh/ sinh viên;

Nếu là người đã nghỉ hưu:

  • Thẻ hưu trí/ Quyết định nghỉ hưu / Sổ lĩnh lương hưu;

Nếu là người làm tự do:

  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc và thu nhập;
Hồ sơ chứng minh thu nhập
  • Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân 3 tháng gần nhất;
  • Sổ tiết kiệm + Xác nhận số dư sổ tiết kiệm;
  • Sổ đỏ;
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập khác như: giấy đăng ký ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng,…
Giấy tờ chuyến đi
  • Thư mời;
  • Hộ chiếu người mời/ Bằng lái xe Úc của người mời;
  • Chứng minh tài chính của người mời (nếu người mời chi trả);
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ;
  • Đơn xin nghỉ phép của đương đơn.
Giới thiệu mẫu đơn xin visa Úc form 1419

Form 1419 là mẫu đơn đăng ký xin visa chuẩn do bộ nội vụ Úc phát hành, dành riêng cho đối tượng muốn xin visa du lịch để nhập cảnh vào Úc trước đây.

Để được cấp visa nhập cảnh vào nước Úc, bạn bắt buộc phải điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong tờ khai xin thị thực du lịch Úc. Sau đó in form này ra và mang đến nộp tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc – VFS Global Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP Hồ Chí Minh nhé!
Loại Giấy Tờ Du lịch Hợp Lệ

eVisa chỉ áp dụng cho Hộ chiếu, không áp dụng cho các loại giấy tờ du lịch quốc tế khác.

Lưu ý khi điền đơn xin visa Úc – Form 1419

Mọi hồ sơ, giấy tờ của bạn nếu có sai sót đều ảnh hưởng đến kết quả đậu visa. Khi xin thị thực Úc cũng vậy, khi điền đơn ngoài đảm bảo tính chính xác, đầy đủ bạn cần lưu ý thêm một vài vấn đề quan trọng như sau để có bộ hồ sơ đẹp và mạnh nhất!

  • Form 1419 không có bản tiếng Việt vì vậy bạn bắt buộc phải khai toàn bộ bằng tiếng Anh
  • Có thể điền đơn bằng cách đánh máy rồi in ra hoặc in ra rồi điền tay đều được
  • Điền các thông tin trong tờ khai bằng chữ “IN HOA”
  • Với các ô chọn, bạn đánh dấu “√”
  • Bạn nên khai thông tin theo từng mục từ trên xuống dưới và rà soát lại một lần nữa để tránh bỏ sót vì form 1419 rất dài.

* Với những khách hàng chọn nộp hồ sơ visa Úc online thì không cần phải khai Form 1419. Khi đăng nhập vào hệ thống sẽ có các câu hỏi để bạn trả lời lần lượt cũng tương tự như trên Form 1419.

Hướng dẫn điền đơn xin visa Úc form 1419

Dưới đây là trọn bộ hướng dẫn điền đơn xin visa du lịch Úc mà chắc chắn những ai đang muốn xin visa du lịch Úc tự túc đều cần biết.

4 trang đầu tiên khá nhiều chữ là những quy định liên quan đến việc xin visa Úc. Bạn có thể đọc qua để biết thêm nhiều thông tin nếu không có vấn đề gì thì các bạn cứ bỏ qua đi tới trang số 5 để bắt đầu điền form visa Úc.

Trang thông tin cơ bản

1. Indicate if you are applying outside Australia or in Australia: Hãy cho biết bạn đang nộp đơn từ bên ngoài ngoài nước Úc hay ở trong nước Úc. 

  • Outside Australia: Từ ngoài nước Úc
  • In Australia: Đang ở Úc (gia hạn visa)

=> Nếu bạn đang nộp hồ sơ tại Việt Nam hoặc 1 quốc gia ngoài Úc, bạn click vào ô Outside Australia, và tiếp tục trả lời câu 2.

=> Còn nếu bạn đang ở Úc thì tích chọn In Australia và bỏ qua câu hỏi 2, 3 và 4.

2. When do you wish to visit Australia?: Thời gian bạn dự định đến Úc?

  • Bạn điền thời gian dự định đến và quay về từ Úc (Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm).

3. How long do you wish to stay in Australia?: Bạn dự định ở Úc trong bao lâu? Có 3 lựa chọn để bạn chọn:

  • Up to 3 months: tối đa 3 tháng
  • Up to 6 months: tối đa 6 tháng
  • Up to 12 months: tối đa 12 tháng

4. Do you intend to enter Australia on more than one occasion?: Bạn có ý định nhập cảnh Úc nhiều hơn 1 lần không?

  • Chọn No (Không), trả lời tiếp câu 7.
  • Chọn Yes (Có), bạn ghi chi tiết những lần nhập cảnh vào Úc sau này vào ô bên dưới. Sau đó trả lời tiếp câu 7

5. Specify the date you wish to extend your stay to: Ghi chi tiết thời gian mà bạn muốn gia hạn visa.

6. Provide detailed reasons for requesting this further stay: Đưa ra nguyên nhân cho việc yêu cầu gia hạn visa.

Part A – Your details

Đây là phần thông tin cá nhân bạn. Phần này có các câu hỏi từ câu 7 đến 23.

Trong câu 7, 8, 9, bạn điền các thông tin chính xác như trong hộ chiếu sử dụng để nhập cảnh Úc. Và trước khi điền, bạn phải đảm bảo hộ chiếu mình sử dụng để nhập cảnh Úc còn hiệu lực trong suốt thời gian xin lưu trú tại Úc.

Cụ thể, bạn sẽ cần cung cấp các thông tin dưới đây trong câu 7, 8 & 9 của form xin visa du lịch Úc 1419: 

Câu 7: Thông tin sơ lược về bản thân

  • Family name: Họ
  • Given names: Tên đệm và Tên
  • Sex: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ
  • Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)
  • Passport number: Số hộ chiếu
  • Country of passport: Quốc gia cấp hộ chiếu
  • Nationality of passport holder: Quốc tịch của bạn
  • Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu (ngày/tháng/năm)
  • Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu (ngày/tháng/năm)
  • Place of issue/issuing authority: Nơi cấp hộ chiếu. Nơi cấp này được ghi rõ trên hộ chiếu của bạn, đó có thể là
    • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: “IMMIGRATION DEPARTMENT”
    • Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội: “Police Department on Administrative Management of Social Order”
    • ….

8. Place of birth: Nơi sinh

  • Town/city: Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
  • State/province: Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
  • Country: Quốc gia

9. Relationship status: Tình trạng hôn nhân. Bạn chọn loại tình trạng phù hợp bên dưới

  • Married: Đã kết hôn
  • Engaged: Đính hôn
  • De facto: Sống chung như vợ chồng nhưng chưa đăng ký kết hôn
  • Separated: Ly thân
  • Divorced: Ly hôn
  • Widowed: Vợ/chồng đã mất
  • Never married or been in a de facto relationship: Chưa từng kết hôn hoặc chưa từng sống chung như vợ chồng nhưng chưa đăng ký kết hôn

10. Are you or have you been known by any other name?: Bạn có tên nào khác không?

  • No: Không có
  • Yes: Có. Nếu chọn thì ghi rõ những cái tên đó ở ô dưới

11. Do you currently hold an Australian visa?: Hiện bạn đang có visa Úc không?

  • No: Không có
  • Yes: Có. Trường hợp hồ sơ visa được duyệt thì visa cũ của bạn sẽ hết giá trị

12. Have you applied for a Parent (subclass 103) visa?: Bạn có đang xin visa cho cha mẹ (diện 103) không?

  • No: Không
  • Yes: Có. Nếu chọn thì ghi ngày nộp đơn (ngày/tháng/năm)

13. Do you currently hold, or have you applied for, an APEC Business Travel Card (ABTC)?: Bạn có sở hữu hay đang xin cấp thẻ APEC không?

  • No: Không
  • Yes: Có. Nếu hồ sơ visa được duyệt thì visa Úc liên kết với thẻ APEC sẽ hết hiệu lực

14. Are you a citizen of any other country?: Bạn có mang quốc tịch nào khác không?

  • No: Không
  • Yes: Có. Liệt kê là nước nào ở dưới

15. Do you have other current passports?: Bạn có hộ chiếu nào khác không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, hãy cung cấp thêm thông tin.
    • Passport number: Số hộ chiếu.
    • Country of passport: Quốc gia cấp hộ chiếu

16. Do you hold an identity card or identity number issued to you by your government (eg. National identity card) (if applicable)?: Bạn có chứng minh thư hay số chứng minh được Chính phủ cấp không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin.
    • Family name: Họ
    • Given names: Tên đệm và tên 
    • Type of document: Loại giấy tờ
    • Identity number: Số chứng minh thư
    • Country of issue: Quốc gia cấp

17. In what country are you currently located?: Hiện bạn đang sống tại quốc gia nào?, điền VIETNAM nếu bạn đang nộp hồ sơ từ Việt Nam.

18. What is your legal status in your current location?: Tư cách pháp nhân tại nơi bạn đang sống

  • Citizen: Công dân
  • Permanent resident: Thường trú nhân
  • Visitor: Du khách
  • Student: Học sinh/ Sinh viên
  • Work visa: Có visa lao động
  • No legal status: Không có tư cách pháp nhân nào
  • Other: Khác. Ghi rõ chi tiết là gì

19. What is the purpose of your stay in your current location and what is your visa status?: Lý do mà bạn đang sinh sống tại ở nơi hiện tại và tình trạng thị thực?

  • Ví dụ: Bạn là người Việt Nam và hiển nhiên sinh sống ở Việt Nam thì cứ ghi do mình là công dân Việt Nam – “VIETNAMESE CITIZEN”

20. Your current residential address: Địa chỉ nơi ở hiện tại của bạn

  • Postcode: Mã bưu điện
  • Country: Quốc gia

21. Address for correspondence: Địa chỉ nhận thư

  • Nếu giống như địa chỉ nơi ở mà bạn khai ở câu 20 thì ghi “AS ABOVE”.
  • Nếu là một địa chỉ khác thì ghi rõ ra như ở câu 20

22. Contact telephone numbers: Số điện thoại liên hệ

  • Home: Điện thoại nhà (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)
  • Office: Điện thoại cơ quan (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)
  • Mobile/Cell: Số di động

23. Do you agree to the Department communicating with you by email and/or fax?: Bạn có đồng ý nhận liên hệ qua email hay fax không? (Có thể bao gồm cả việc thông báo kết quả visa)

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, ghi rõ thông tin.
    • Email address: Địa chỉ email
    • Fax: Số fax (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)

Part B – Family travelling to Australia with you

Phần này là để cung cấp thông tin những thành viên trong gia đình đi du lịch cùng bạn tới Úc lần này.

24. Are you travelling to, or are you currently in, Australia with any family members?: Bạn có đến Úc hay đang ở Úc cùng với người thân nào không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin người thân
    • Full name: Họ tên
    • Relationship to you: Mối quan hệ
    • Name of sponsor (if applicable): Tên người bảo lãnh (nếu có)

Part C – Family NOT travelling to Australia with you

Phần này là để cung cấp thông tin những thành viên trong gia đình KHÔNG đi du lịch cùng bạn tới Úc lần này.

25. Do you have a partner, any children, or fiancé who will NOT be travelling, or has NOT travelled, to Australia with you?: Có thành viên nào khác trong gia đình không đi Úc với bạn không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin của người thân
    • Full name: Họ tên
    • Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)
    • Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
    • Their address while you are in Australia: Địa chỉ của những người này khi bạn đến Úc

Part D – Details of your visit to Australia

Phần D này là thông tin về chuyến du lịch Úc của bạn, bao gồm các câu hỏi từ câu 26 đến câu 30.

26. Is it likely you will be travelling from Australia to any other country (eg. New Zealand, Singapore, Papua New Guinea) and back to Australia?: Bạn có khả năng sẽ từ đi từ Úc tới nước khác (ví dụ như New Zealand, Singapore, Papua New Guinea) sau đó quay lại Úc?

  • No: Không
  • Yes: Có. Đính kèm lịch trình cụ thể

27. Do you have any relatives in Australia?: Có họ hàng nào ở Úc không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin họ hàng
    • Full name: Họ tên
    • Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)
    • Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
    • Address: Địa chỉ
    • Citizen or permanent resident of Australia: Là công dân hay thường trú nhân tại Úc (Chọn Yes-có hoặc No-không)

28. Do you have any friends or contacts in Australia?: Có bạn bè hay liên hệ nào ở Úc không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin sau
    • Full name: Họ tên
    • Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)
    • Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
    • Address: Địa chỉ
    • Citizen or permanent resident of Australia: Là công dân hay thường trú nhân tại Úc (Chọn Yes-có hoặc No-không)

29. Why do you want to visit Australia?: Nêu lý do tại sao bạn muốn đến thăm Úc

  • Ví dụ: Bạn đi du lịch tự túc thì cứ trình bày là muốn khám phá vẻ đẹp, tham quan các địa danh nổi tiếng,…Hoặc thăm thân thì ghi là thăm ai, lý do sang thăm. Ghi ngắn gọn là được chỉ cần bạn nêu rõ được mục đích sang Úc.

30. Do you intend to do a course of study while in Australia?: Bạn có định tham gia khóa học nào khi ở Úc không?

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin về khóa học

  • Name of the course: Tên khóa học
  • Name of the institution: Tên tổ chức đào tạo
  • How long will the course last? Khóa học kéo dài bao lâu

Part E – Health details

Phần này là phần cung cấp thông tin về sức khỏe của bạn, bao gồm các câu hỏi từ 31 đến 38.

31. In the last 5 years, have you visited or lived outside your country of passport for more than 3 consecutive months?: Trong 5 năm qua bạn có từng cư trú ở nước khác trong hơn 3 tháng liên tục không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin.
    • Country: Tên nước
    • Date from…to…(từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)

32. Do you intend to enter a hospital or health care facility (including nursing homes) while in Australia?: Bạn có ý định chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện/cơ sở y tế trong khi ở Úc không?

  • No: Không
  • Yes: Có. Ghi ra chi tiết

33. Do you intend to work as, or study to be, a doctor, dentist, nurse or paramedic during your stay in Australia?: Bạn có ý định làm việc hay học tập trở thành bác sĩ, nha sĩ, y tá hoặc nhân viên y tế trong khi ở Úc không?

  • No: Không
  • Yes: Có. Ghi ra chi tiết

34. Have you: Bạn có:

  • Ever had, or currently have, tuberculosis? Từng hoặc đang bị bệnh lao
  • Been in close contact with a family member that has active tuberculosis? Có thân thiết với thành viên trong gia đình đang bị lao
  • Ever had a chest x-ray which showed an abnormality? Chụp x quang ngực thấy có dấu hiệu bất thường.

⇒ Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu có ghi ra chi tiết thuộc trường hợp nào trong 3 trường hợp trên

35. During your proposed visit to Australia, do you expect to incur medical costs, or require treatment or medical follow up for: Trong chuyến đi Úc, bạn có dự định chi trả hay yêu cầu điều trị cho các bệnh sau không:

  • blood disorder: rối loạn máu
  • cancer: ung thư
  • heart disease: bệnh tim
  • hepatitis B or C and/or liver disease: viêm gan B, C/ các bệnh về gan
  • HIV Infection, including AIDS: nhiễm HIV/AIDS
  • kidney disease, including dialysis: bệnh về thận, chạy thận
  • mental illness: bệnh thần kinh
  • pregnancy: thai sản
  • respiratory disease that has required hospital admission or oxygen therapy: bệnh hô hấp cần nhập viện hoặc thở oxy
  • Other? Bệnh khác. Chon No: Không, nếu bạn không có nhu cầu chữa những bệnh trên. Hoặc Yes: Có. Ghi rõ chi tiết bệnh gì

36. Do you require assistance with mobility or care due to a medical condition?: Bạn có cần hỗ trợ về di chuyển hoặc chăm sóc do tình trạng bệnh lý không?

  • No: Không
  • Yes: Có. Ghi rõ chi tiết

37. Have you undertaken a health examination for an Australian visa in the last 12 months?: Bạn đã kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng gần đây để xin visa đi Úc chưa?

  • No: Không
  • Yes: Có. Ghi rõ chi tiết

Part F – Character details

Phần F này sẽ là phần để bạn cung cấp các thông tin về lý lịch tư pháp của bản thân.

38. Những câu hỏi trong phần này liên quan đến các vấn đề pháp luật, phạm tộI,…Nếu bạn chưa từng liên quan đến những việc làm trái pháp thì cứ đánh chọn “No” cho tất cả. Trường hợp đánh “Yes” ở bất cứ câu nào thì cung cấp thêm thông tin ở ô trống kế bên

Have you ever: Bạn đã bao giờ:

  • been charged with any offence that is currently awaiting legal action? Bị buộc tội và chưa được xóa án
  • been convicted of an offence in any country (including any conviction which is now removed from official records)? Bị kết án phạm tội
  • been the subject of an arrest warrant or Interpol notice? Bị truy nã
  • been found guilty of a sexually based offence involving a child (including where no conviction was recorded)? Phạm tội liên quan tới tình dục
  • been named on a sex offender register? Có tên trong danh sách tội phạm tình dục
  • been acquitted of any offence on the grounds of unsoundness of mind or insanity? Phạm tội do vấn đề thần kinh

Part G – Employment status

Phần G là phần cung cấp thông tin về công việc.

39. What is your employment status?: Tình trạng công việc hiện của bạn

  • Employed/self-employed: Công nhân viên/Làm việc tự do. Điền thêm thông tin:
    • Employer/business name: Tên công ty
    • Address: Địa chỉ công ty; Postcode: Mã bưu điện
    • Telephone number: Số điện thoại (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)
    • Position you hold: Chức vụ
    • How long have you been employed by this employer/business? Đã công tác tại đơn vị này bao lâu?
  • Retired: Nghỉ hưu. Cung cấp thêm:
    • Year of retirement: Năm nghỉ hưu
  • Student: Học sinh/Sinh viên. Cung cấp thông tin:
    • Your current course: Khóa học hiện tại
    • Name of educational institution: Tên trường/cơ sở học tập
    • How long have you been studying at this institution? Đã học tại đó bao lâu?
  • Other: Khác. Ghi rõ chi tiết là công việc ở ô dưới
  • Unemployed: Thất nghiệp. Nếu chọn thì giải thích nguyên nhân thất nghiệp và ghi ra chi tiết công việc trước đó (nếu có)

Part H – Funding for stay

Phần H là phần điền thông tin về tài chính cho chuyến du lịch Úc, bao gồm 2 câu hỏi 40 và 41.

40. Give details of how you will maintain yourself financially while you are in Australia?: Bạn sẽ duy trì khả năng tài chính khi đang ở Úc ra sao?

41. Is your sponsor or someone else providing support for your visit to Australia?: Có tổ chức/người nào hỗ trợ chi phí chuyến đi Úc của bạn không?

  • Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin của người đó
    • Full name: Họ tên
    • Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)
    • Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
    • Their address while you are in Australia: Địa chỉ
    • Type of support provided: Hình thức hỗ trợ. Financial: Tài chính. Accommodation: Chỗ ở. Hoặc Other: Khác

=> Có thể tích chọn nhiều ô, ví dụ bạn sang thăm người thân ở Úc và ở lại nhà họ thì tích chọn “Chỗ ở – Accommodation”, nếu người thân đó cũng bảo lãnh luôn tài chính cho bạn thì tích thêm ô “Financial”.

Part I – Previous applications

Phần I có 1 câu hỏi 42, yêu cầu bạn cung cấp thông tin về lịch sử xin visa Úc từ trước tới nay của bản thân.

42. Have you ever: Bạn có bao giờ

  • been in Australia and not complied with visa conditions or departed Australia outside your authorised period of stay?: Không tuân thủ điều kiện về visa hoặc ở Úc quá hạn visa?
  • had an application for entry to or further stay in Australia refused, or had a visa for Australia cancelled? Bị từ chối nhập cảnh hoặc bị từ chối cấp/gia hạn visa Úc? No: Không có. Hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes thì nêu rõ chi tiết

Part J – Assistance with this form

43. Did you receive assistance in completing this form?: Bạn có nhờ ai hoàn thành đơn này không?

  • Chọn “No” bạn sẽ không phải khai thêm gì và trả lời tiếp ở Part K. Còn nếu chọn “Yes” thì cung cấp thêm thông tin sau & trả lời câu 44-46:
    • Title: Xưng danh. (Mr: đàn ông; Mrs: phụ nữ có chồng; Miss: phụ nữ chưa chồng; Ms: phụ nữ không muốn cho biết có chồng hay chưa; Other: Khác)
    • Family name: Họ
    • Given names: Tên
    • Address: Địa chỉ. Postcode: Mã bưu điện
    • Telephone number or daytime contact: Số điện thoại liên hệ
    • Office hours: Điện thoại liên hệ giờ hành chính (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)
    • Mobile/cell: Số di động

44. Is the person an agent registered with the Office of the Migration Agents Registration Authority (Office of the MARA)?: Người đó có phải thuộc đại lý đăng ký với Cơ quan Đăng ký Đại lý Di cư (Văn phòng của MARA) không?

  • No: Không. Bỏ qua câu 45-46, trả lời tiếp Part K
  • Yes: Có

45. Is the person/agent in Australia?: Người/đại lý đó hiện đang ở Úc?

  • No: Không. Bỏ qua câu 46, trả lời tiếp Part K
  • Yes: Có

46. Did you pay the person/agent and/or give a gift for this assistance?: Bạn có trả tiền / tặng gì cho họ để giúp bạn điền đơn này không?

  • No: Không
  • Yes: Có

Part K – Options for receiving written communications

Đây là phần ủy quyền cho người nhận thư từ hay không.

47. All written communications about this application should be sent to: Tất cả các thông tin về hồ sơ visa này sẽ được gửi đến (chỉ tích chọn 1 trong các ô dưới đây)

  • Myself: Chính tôi
  • Authorised recipient: Người nhận được ủy quyền
  • Migration agent: Đại diện di cư
  • Exempt person: Người được miễn

=> Nếu chọn “Myself” thì họ sẽ gửi thông báo hay kết quả theo như địa chỉ nhận thư mình đã khai ở Part A. Chọn 2 ô cuối bạn phải khai thêm form 956A/956.

Part L – Payment details 

Đây là phần thông tin thanh toán.

48. IMPORTANT: You must refer to the Department’s website at www.border.gov.au/trav/visa/fees to complete this part of your application. The website shows reference tables with the Visa Application Charges applicable to each visa subclass.

Để biết chắc chắn mức phí chính xác phải nộp cho từng diện bạn nên truy cập trang web của Chính phủ Úc tại link trên.

  • Visa subclass you are applying for: Diện visa bạn đang xin. Nếu đi du lịch/thăm thân Úc ngắn hạn là Subclass 600, điền “600” vào ô trống.

Bạn tham khảo giá trên web ra sao thì ghi chính xác mức phí tương ứng vào các ô trong đơn. Ví dụ: Phí visa (base application charge) là AUD140 thì điền 140 vào; còn những phí khác: N/A tức không có thì không cần điền vào đơn.

Tổng các mức phí ở trên là bao nhiêu thì ghi lại ở ổ “Total” – Tổng tiền.

49. How will you pay your application charge?: Chọn phương thức thanh toán

  • Bank cheque: Chuyển qua ngân hàng
  • Money order: Lệnh chuyển tiền
  • Credit card: Thẻ tín dụng

Ở Việt Nam nếu bạn nộp hồ sơ visa giấy qua trung tâm VFS Global bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua thẻ tín dụng. 

Trường hợp bạn trả tiền mặt khi tới nộp hồ sơ tại VFS thì bỏ qua mục này.

Nếu bạn thanh toán bằng thẻ thì có thể điền thêm các thông tin dưới đây (lưu ý phí visa chỉ chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng):

  • Payment by – Chọn loại thẻ thanh toán: MasterCard/American Express/Visa/Diners Club/JCB
    • Australian Dollars: Số tiền thanh toán (bằng AUD)
    • Credit card number: Số thẻ
    • Expiry date: Ngày hết hạn thẻ
    • Cardholder’s name: Tên chủ thẻ
    • Telephone number: Số điện thoại
    • Address: Địa chỉ
    • Signature of cardholder: Chữ ký của chủ thẻ
    • Part M – Application checklist

50. Tích vào những loại giấy tờ mà bạn nộp trong bộ hồ sơ xin visa Úc

  • a certified copy of the identity page (showing photo and personal details) of a valid passport and other pages which provide evidence of travel to any other countries: Bản sao hộ chiếu có trang thông tin cá nhân, các trang dán visa, dấu xuất nhập cảnh
  • a recent passport photograph (not more than 6 months old) of yourself: Hộ chiếu gốc còn hạn trên trên 6 tháng
  • the Visa Application Charge (if applicable): biểu phí visa (nếu có)
  • a completed form 1257 Undertaking declaration, for applicants under 18 years of age, staying in Australia with someone other than a parent, legal guardian or relative (if applicable): Mẫu đơn 1257 (nếu có) trường hợp trẻ dưới 18 tuổi đi Úc cùng người khác không phải cha mẹ/người giám hộ hợp pháp
  • a completed form 1229 Consent: Mẫu đơn 1229 (nếu có) trường hợp trẻ dưới 18 tuổi đi Úc một mình hoặc cùng cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp
  • If you authorise another person to receive all written communications about your application with the Department…: Form 956/956A (nếu có)
  • evidence of access to funds to support your stay: hồ sơ chứng minh tài chính
  • evidence of your medical/travel insurance (if requested): bảo hiểm y tế/bảo hiểm du lịch (nếu được yêu cầu)
  • medical examination or tests (if requested): giấy kiểm tra sức khỏe (nếu được yêu cầu)
  • a letter from your employer confirming your leave: đơn xin nghỉ phép đi Úc
  • evidence of enrolment at school, college or university: xác nhận đăng ký học tại trường/đại học
  • If visiting a close family member in Australia (who is a citizen or permanent resident of Australia): a letter of invitation to visit: Thư mời nếu đi thăm thân
  • other information to show that you have an incentive and authority to return to your country of residence, such as property or other significant assets in your home country: Những giấy tờ khác (tài sản) chứng minh ràng buộc và sẽ quay về nước nhà sau chuyến đi Úc.

Part N – Signatures

Phần N là phần chữ ký và điền ngày tháng khai form.

51. Biometrics declaration and consent: Ký tên và ghi ngày bạn điền đơn

52. Declaration: Ký tên và ghi ngày bạn điền đơn

Part O – Additional information

Đây là phần ghi thông tin bổ sung. Nếu chỗ trống ở các mục trên không đủ chỗ ghi & bạn có các thông tin khác ngoài đơn (nếu cần thiết) có thể bổ sung ở phần này.

Như đã đề cập đơn xin visa du lịch Úc form 1419 rất dài và nhiều trang. Với những du khách không tự tin vào trình độ ngoại ngữ của mình bạn nên tìm đến sự giúp đỡ từ các bên chuyên làm visa uy tín để tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. 

Hướng dẫn chi tiết cách xin visa Úc online

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo từng diện thị thực visa Úc 600. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt để nộp hồ sơ trực tuyến.

>> Chi tiết bộ hồ sơ xin visa Úc 600 bạn có thể tham khảo tại đây!

Bước 2: Chuẩn bị sẵn thẻ tín dụng thanh toán phí xin visa Úc online

Bạn cần chuẩn bị sẵn thẻ tín dụng và trong thẻ đủ số tiền là 150 AUD để thanh toán chi phí khi nộp hồ sơ xin visa Úc online.

Bước 3: Tạo Tài khoản và khai form xin visa du lịch Úc online

Mỗi người phải tự tạo Tài khoản cho riêng mình tại trang web này:  https://online.immi.gov.au/lusc/register 

Trong trang này, có 2 phần là:

  • Login to ImmiAccount” (Đăng nhập Tài khoản ImmiAccount – Dành cho người đã có tài khoản), và
  • Create ImmiAccount” (Tạo tài khoản ImmiAccount – Dành cho người chưa có tài khoản).

Nếu đây là lần đầu tiên xin visa Úc online, bạn hãy chọn phần “Create ImmiAccount” để tiếp tục.

Nếu có trẻ em dưới 18 tuổi đi cùng, bạn tạo riêng một tài khoản cho trẻ, và khai thông tin vào.

tạo tài khoản xin visa úc online visana

Để tạo Tài khoản xin visa Úc online, 

  • bạn điền đầy đủ các thông tin quy định, bao gồm:
    • Family name: Họ
    • Given names: Tên đệm và tên
    • Phone: Số điện thoại liên hệ ở Việt Nam
    • Mobile phone: Số điện thoại di động. 
    • → Điền số điện thoại di động của bạn ở trường Phone và để trống trường Mobile phone là được.
    • Email: địa chỉ email để nhậ thông báo và kết quả visa Úc
    • Confirm email address: Xác nhận lại địa chỉ email ở trên.
    • New password: Nhập mật khẩu bạn muốn sử dụng
    • Re-type new passport: Nhập lại mật khẩu bạn vừa điền ở trên cho khớp
  • Trả lời các câu hỏi bảo mật, có thể là:
    • What is your first job? (Công việc đầu tiên của bạn là gì?)
    • What is your favorite color? (Bạn thích màu nào?)
    • What is your favorite animal? (Bạn thích loài vật nào)
  • Tích chọn phần:
    • I accept the ImmiAccount terms and conditions to access the Department of Home Affairs services and agree to an ImmiAccount being created in my name. All details on this form are correct (Tôi chấp nhận các điều khoản và điều kiện của ImmiAccount để truy cập các dịch vụ của Bộ Nội vụ Úc và đồng ý tạo tài khoản ImmiAccount theo tên tôi. Tất cả các thông tin tôi khai trong tờ khai này đều chính xác).
    • I am not a robot (Tôi không phải là Robot).
  • Sau đó chọn “Submit” (Nộp) để hoàn thành việc tạo tài khoản nộp hồ sơ xin visa Úc online.
Tạo tài khoản nộp hồ sơ xin visa Úc online - Bước 1 - Visana
Tạo tài khoản nộp hồ sơ xin visa Úc online – Bước 1
Tạo tài khoản nộp hồ sơ xin visa Úc online - Bước 2 visana
Tạo tài khoản nộp hồ sơ xin visa Úc online – Bước 2
  • Sau đó, bạn Truy cập vào email đã đăng ký, tìm đến email Confirm của IMM, để kích hoạt tài khoản.
kích hoạt tài khoản xin visa úc online visana

Kích hoạt tài khoản xin visa Úc online thành công

  • Sau đó bạn truy cập vào liên kết để đăng nhập https://online.immi.gov.au/lusc/login, điền Tên đăng nhập và mật khẩu vừa tạo để vào thực hiện nộp hồ sơ xin visa Úc online.
Đăng nhập tài khoản để khai form visa úc online - Visana
Đăng nhập tài khoản để khai form visa úc online

Ghi chú: 

  • Nhớ lưu lại Username & Password (Tên đăng nhập & Mật khẩu). Mỗi lần bạn hoàn tất trang hồ sơ nào, hệ thống sẽ tự động lưu lại. 
  • Vì hồ sơ xin visa Úc online rất dài nên nếu bạn không có thời gian để hoàn tất hết một lần bạn hoàn toàn có thể dừng lại bất cứ lúc nào, khi có thời gian bạn lại đăng nhập và điền tiếp thông tin.
  • Khi chưa “Submit” (Nộp) bạn vẫn có thể chỉnh sửa lại thông tin đã điền.

Sau khi tạo tài khoản xong, bạn tiến hành khai form xin visa Úc online.

►Đối với những bạn đã có tài khoản, thì chỉ cần đăng nhập vào tài khoản và thực hiện các bước dưới đây.

Đầu tiên, bạn chọn mục “New Application” (Nộp hồ sơ mới) để bắt đầu.

nộp hồ sơ mới visana

Sau đó bạn chọn “Visitor” -> “Visitor Visa (600)

Visitor Visa (600) visana

Lúc này, bạn sẽ cần điền 20 trang thông tin dưới đây.

Trang 01 – Điều khoản dịch vụ

Click chọn “I have read and agree to the terms and conditions” (Tôi đã đọc và hiểu rõ các điều kiện và điều khoản). Sau đó bấm “Next” (Tiếp) để đi tiếp.

đọc và hiểu rõ điều khoản xin visa úc online visana

Trang 02 – Thông tin chuyến đi

Trong trang 2 sẽ cần điền các thông tin sau:

  • Current location: (Địa chỉ hiện tại):
    • Is the applicant currently ourside Australia (Bạn đang ở ngoài lãnh thổ Úc đúng không?)  → Do chúng ta nộp đơn xin visa du lịch Úc ngoài lãnh thổ của Úc, nên chọn “Yes” (Đúng). 
    • Sau đó, chọn “VIETNAM” ở ô Curent location, và chọn Citizen (Công dân) ở ô Legal status (Tư cách pháp lý)
  • Purpose of stay (Mục đích chuyến đi): trong phần này bạn chọn mục đích phù hợp:
    • Tourist stream (tourism/visit family or friends) (Du lịch – du lịch/thăm thân, thăm bạn bè)
    • Business visitor (business visit for meetings, conferences or negotiations but not for work) (Công tác)
    • Sponsored Family stream (requries Sponsorship Form 1419) (thăm thân Úc và có người thân bảo lãnh ở Úc)
  • List of reasons for visiting Australia (lý do du lịch Úc): chọn “Tourism” để xin visa du lịch.
  • Sau đó, điền ngày bạn muốn đến Úc vào ô Give details of any significant dates on which the applicant needs to be in Australia.
Trang 02 - Thông tin chuyến đi visana
  • Group processing (xử lý đơn xin thị thực Úc theo nhóm):
    • Chọn “Yes” (Có) nếu bạn có kế hoạch du lịch Úc theo một nhóm và các thành viên của nhóm cũng cùng nộp online. Trưởng nhóm sẽ tạo Group Name (Tên nhóm). Sau đó các thành viên còn lại chỉ cần điền Group ID (mã số của nhóm), và Group Name (Tên nhóm) theo như thông tin Trưởng nhóm cung cấp.
    • Chọn “No” (Không) nếu bạn không nộp theo nhóm.
  • Special category of entry (Trường hợp nhập cảnh đặc biệt: người nộp đơn xin visa du lịch Úc là đại diện cho chính phủ nước ngoài, thành viên của Liên Hiệp Quốc,..): chọn “No” (Không).
Trang 02 - Thông tin chuyến đi visana1

Trang 03 – Thông tin cá nhân

Trang 03 của đơn đăng ký xin visa Úc online chính là phần điền thông tin cá nhân của đương đơn (Applicant). Trang này bao gồm các thông tin dưới đây:

  • Family name: Họ
  • Given names: Tên đệm và tên như trên hộ chiếu. Ví dụ tên bạn là Đặng Thị Thu Thảo, thì phần Family Name bạn sẽ điền là “DANG” còn phần Given names bạn sẽ điền là Thi Thu Thao.
  • Sex: Giới tính → Chọn Female (nữ), Male (nam)
  • Date of birth (ngày tháng năm sinh): click vào biểu tượng lịch kế bên để chọn ngày tháng năm sinh.
  • Passport number: điền đúng số hộ chiếu bạn dùng để đi Úc vào đây
  • Date of issue (ngày cấp): Điền này cấp hộ chiếu bạn dùng để đi Úc vào đây
  • Date of expiry (ngày hết hạn): Điền ngày hết hạn hộ chiếu bạn dùng để đi Úc vào đây
  • Place of issue/issuing authority (nơi cấp): điền “Immigration Department”
  • National identity card (chứng minh nhân dân)
    • Chọn “Yes” (Có) và bấm nút “Add” để điền thông tin Chứng minh nhân dân của bạn vào. Sau khi điền xong, chọn nút “Confirm” (Xác nhận).
trang 3 thông tin cá nhân visana

Thông tin số CMND

  • Place of birth: nơi sinh. Bạn sẽ cần điền các mục:
    • Town/City: điền Quận/huyện
    • State/province: Điện Tỉnh/Thành phố
    • Country of birth: Điền quốc gia (VIỆT NAM)
  • Relationship status (tình trạng hôn nhân của người xin visa Úc): bạn chọn thông tin phù hợp
    • Married (đã kết hôn)
    • Never Married (chưa từng kết hôn)
    • Divorced (ly dị)
    • Engaged (đã đính hôn)
    • Separated (ly thân)
    • Widowed (vợ/chồng đã mất)
  • Other names/spellings (có tên gọi nào khác hay không): chọn “No”
  • Citizenship (tình trạng công dân)
    • Is this applicant a citizen of the selected country of passport (VIET NAM)? (đương đơn có phải là công dân của quốc gia ghi trên hộ chiếu không): chọn “Yes” (Có).
    • Is this applicant a citizen of any other country? (đương đơn có phải là công dân của quốc gia nào khác nữa không): chọn “No” (nếu bạn chỉ có quốc tịch Việt Nam), hoặc chọn “Yes” nếu bạn có 2 quốc tịch.
  • Other passports (đương đơn có hộ chiếu nào khác nữa hay không): chọn “No
  • Other identity documents (có CMND nào khác nữa hay không): chọn “No
  • Health examination: Has this applicant undertaken a health examination for an Australian visa in the last 12 months (Bạn đã kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng gần đây để xin visa đi Úc chưa?): chọn “No” (Không), hoặc “Yes” (Có, và ghi rõ chi tiết).

Sau đó chọn Next để đi tiếp sang trang sau.

trang 3 thông tin cá nhân visana1

Trang 04 – Xác nhận thông tin cá nhân

Critical data confirmation (kiểm tra & xác nhận thông tin bạn vừa điền xong). Nếu chính xác thì chọn “Yes

Xác nhận thông tin cá nhân

Trang 05 – Lịch sử xin visa Úc

Trong phần này sẽ có câu hỏi “Has this applicant previously travelled to Australia or previously applied for a visa? (Bạn đã từng đến Úc hay nộp hồ sơ xin visa Úc chưa?): Có thì chọn “Yes”. Chưa thì chọn “No

Trang 06 – Bạn đồng hành trong chuyến đi

Trong phần Travelling Companions (người thân trong gia đình đi chung với bạn trong chuyến này):

  • Nếu có người trong gia đình, bạn bè đi chung: chọn “Yes”. Rồi chọn nút “Add” để điền thông tin những người đi cùng. Sau đó chọn nút “Confirm”. Lưu ý đây chỉ là phần liệt kê danh sách người đi cùng, chứ không phải phần khai xin visa Úc cho người đi cùng. Những người đi cùng phải điền tờ khai visa Úc riêng.
  • Nếu không có người trong gia đình đi chung: chọn “No
lịch sử xin visa úc visana

*Ghi chú: 

  • Trường hợp bạn đi theo nhóm, và đã điền câu hỏi trong Trang 02, phần Group Processing là “Yes” (tức là bạn có đi theo nhóm). Thì trong trang 06, phần Travelling Companions này, bạn nên điền thêm thông tin tất cả các thành viên của nhóm tham gia chuyến đi này.
các thành viên của nhóm tham gia chuyến đi visana

Việc nộp trực tuyến visa Úc khiến nhiều đương đơn cảm thấy bối rối và không biết phải bắt đầu từ đâu. Để việc nộp đơn diễn ra suôn sẻ, nâng cao tỷ lệ đậu bạn có thể tham khảo dịch vụ làm visa Úc tại Chúng tôi. 

Sử dụng dịch vụ xin visa Úc tại Chúng tôi, chúng tôi cam kết:

  • Tỷ lệ đậu visa lên đến 98,6%
  • Hỗ trợ đương đơn chuẩn bị hồ sơ đúng – đủ theo yêu cầu của Đại sứ quán
  • Đồng hành cùng bạn trong mọi khâu: tư vấn, thẩm định hồ sơ, nộp hồ sơ, phỏng vấn và nhận kết quả
  • Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ Chúng tôi,…
  • Nhận visa nhanh chóng chỉ sau vài ngày làm việc

Trang 07 – Thông tin liên hệ

Trong phần Contact details (thông tin liên lạc), bạn sẽ cung cấp các thông tin sau:

  • Country of residence (Quốc gia lưu trú): chọn “VIETNAM
  • Department office: chọn địa điểm gần bạn nhất để lấy sinh trắc học, có thể là “Vietnam, Ho Chi Minh” hoặc “Vietnam, Hanoi
  • Residential address: Điền địa chỉ chỗ ở của bạn, bao gồm các thông tin sau:
    • Country: Quốc gia, chọn VIETNAM
    • Address: Địa chỉ nhà (số nhà, đường/phố, thôn/xóm/ấp, chung cư…)
    • Suburb/Town: Quận, huyện, thị trấn
    • State or Province: Tỉnh, Thành phố
    • Postal code (mã bưu chính). Dưới đây là mã bưu chính của một số tỉnh thành:
      • Hà Nội: 100000
      • TP Hồ Chí Minh: 700000
      • Đà Nẵng: 550000
      • Quảng Ninh: 200000
      • Hải Phòng: 180000
      • Ninh Bình: 430000
      • Bắc Ninh: 790000
      • Bình Dương: 590000
      • Gia Lai: 600000
  • Contact telephone numbers: điền số điện thoại liên hệ của bạn
  • Postal address: Địa chỉ nhận thư. Nếu bạn muốn nhận thư theo địa chỉ nhà vừa kê khai ở trên thì chọn “Yes”, nếu muốn nhận thư tại địa chỉ khác thì chọn “No” và điền địa chỉ nhận thư mới.
  • Email address: điền địa chỉ email của bạn vào.
thông tin liên hệ visana

Trang 08 – Người nhận được ủy quyền

Phần Authorised recipient là phần để bạn cung cấp thông tin nếu vì một lý do nào đó sẽ không trực tiếp tiếp nhận các thông tin như thư từ thông báo từ IMM. 

  • Chọn “No”: Nếu bạn không ủy quyền cho ai
  • Chọn “Yes”: nếu bạn ủy quyền cho người khác. Khi đó, bạn sẽ điền họ tên, địa chỉ liên lạc, địa chỉ email của người được ủy quyền vào.

Electronic communication: các thông báo, cập nhật thông tin của Lãnh sự quán sẽ được gửi qua email bạn cung cấp. Điền địa chỉ email của bạn vào.

 Người nhận được ủy quyền visana

Trang 09 – Người thân không đi Úc cùng

Phần Non-accompanying members of family units dành để kê khai danh sách những thành viên trong gia đình (không sinh sống ở Úc, không phải là công dân Úc) không cùng đi Úc với bạn trong chuyến đi này. Bạn sẽ:

  • Chọn “No” nếu tất cả các thành viên trong gia đình (ba, mẹ, anh chị em ruột, con cái) đều đi du lịch cùng bạn đợt này.
  • Chọn “Yes” nếu có người không đi cùng, và sau đó chọn Chọn “Add” để điền thông tin người thân
Người thân không đi Úc cùng visana

Trang 10 – Thông tin về chuyến đi Úc

Phần này có tiêu đề tiếng Anh là “Entry to Australia”, và bao gồm:

  • Proposed period of stay: để bạn cung cấp thông tin thời gian lưu trú tại Úc, cụ thể:
    • Does the applicant intend to enter Australia on more than one occasion? (Đương đơn muốn nhập cảnh Úc 1 lần hay nhiều lần?) Phần này để cán bộ lãnh sự cân nhắc xem có cần cấp cho bạn visa nhập cảnh 1 lần hay nhập cảnh nhiều lần. Bạn có thể chọn “Yes” (Có) hoặc “No” (Không).
    • Length of stay in Australia: bạn muốn ở Úc bao lâu? Có 3 lựa chọn: 3, 6, 12 tháng
    • Planned arrival date (ngày dự định đến Úc): chọn ngày tháng năm
    • Planned final departure date (ngày dự định rời khỏi Úc)
    • Does the applicant know the dates of entry for each occasion after first entry to Australia? (Bạn có biết ngày nhập cảnh Úc tiếp sau lần nhập cảnh đầu tiên là ngày nào không?):
      • Nếu bạn dự định đi vào mùa Thu, mùa Đông,…nữa thì chọn “Yes” và điền ngày vào.
      • Nếu bạn không biết được chính xác ngày nào sẽ đi lần nữa. Chọn “No” và giải thích lý do vì sao.
  • Study while in Australia (có dự định đi học ở Úc không): chọn “No
  • Relatives, friends or contacts in Australia (thông tin của người thân, bạn bè ở Úc): Will the applicant visit any relatives, friends or contacts while in Australia? (Người nộp đơn sẽ đến thăm người thân, bạn bè khi đang du lịch ở Úc?)
    • Nếu không có thăm ai. Chọn “No
    • Nếu có đến thăm người thân, bạn bè. Chọn “Yes”, bấm nút “Add”. Sau đó điền thông tin người thân, bạn bè bên Úc. Rồi bấm nút “Confirm
Thông tin về chuyến đi Úc visana
Thông tin về chuyến đi Úc visana 1

Is the applicant a parent or step-parent of an Australian citizen or Australian permanent resident? Người nộp đơn có phải là cha mẹ hoặc cha mẹ kế của một công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc không? Nếu Yes sẽ ra trang 11. Chọn No, hệ thống tự bỏ qua trang 11 sang trang 12. Tiếp tục Next

Trang 12 – Thông tin công việc:

Phần này tiếng Anh là Visa applicant’s current overseas employment: Khai báo về công việc của người nộp đơn xin visa Úc. Trong phần này có:

  • Current employment details: Thông tin công việc hiện tại, bao gồm:
    • Employment status: Tình trạng làm việc
      • Nếu bạn đang làm việc cho công ty nào đó chọn “Employed
      • Nếu bạn có công ty riêng “Self employed
      • Trường hợp là trẻ em thì chọn “Other”. Và giải thích là “Child
    • Occupation grouping: Nhóm công việc
    • Organisation: điền tên công ty bạn đang làm
    • Start date with current employer: điền ngày bắt đầu làm việc tại công ty
    • Organisation address: điền địa chỉ công ty, bao gồm:
      • Address: địa chỉ
      • Suburd/Town: Quận, Huyện
      • State or Province: Tỉnh, Thành phố
      • Postal Code: Mã bưu chính
    • Contact telephone numbers: điền số điện thoại, bao gồm:
      • Business phone: điện thoại bàn
      • Mobile/Cell phone: Số điện thoại di động.
    • Electronic communication: điền địa chỉ email
Thông tin công việc visana

Trang 13 – Thông tin tài chính

Đây chính là phần Financial support: về chi phí du lịch

  • nếu bạn tự chi trả cho chuyến đi thì chọn chọn “Self funded
  • Nếu do Công ty tại nước ngoài mà hiện bạn đang làm việc cho chi trả thì chọn “Supported by current overseas employer
  • Nếu do Tổ chức khác chi trả thì chọn “Supported by other organization
  • Nếu do người khác chi trả thì chọn “Supported by other person”. Nếu chọn người khác thì sẽ có ô điền thông tin người đó, lý do, tại sao, như thế nào…

What funds will the applicant have available to support their stay in Australia? (Ngân sách chuyến đi dự kiến hết bao nhiêu). Nhớ điền đơn vị tiền tệ vào không họ sốc ^^): bạn có thể điền số dư trong tài khoản ngân hàng. Ví dụ: điền “USD 10000 in bank account”.

Thông tin tài chính visana

Trang 14:

Nếu chọn Self-funded thì sẽ không có trang 14.

Trang 15: Thông tin bổ sung

Phần này hỏi bạn đã mua bảo hiểm cho chuyến đi đến Úc chưa. 

  • Nếu có chọn “Yes
  • Nếu chưa chọn “No
Thông tin bổ sung visana

Trang 16 – Khai báo y tế

Khai báo y tế visana

Tại phần Health declarations, bạn sẽ khai báo tình trạng bệnh tật, bệnh truyền nhiễm, có ý định ở quá 3 tháng, đi học trên 3 tháng, làm việc, khám chữa bệnh tại Úc hay không. Nếu không có vấn đề gì về sức khỏe thì chọn “No” hết. Thường chỉ người lớn tuổi mới được yêu cầu đi khám sức khỏe thôi. Còn thanh niên trai tráng rất hiếm khi bị yêu cầu.

Trang 17 – Sơ yếu lý lịch

Phần Character declarations sẽ có những câu hỏi liên quan đến người nộp đơn xin visa du lịch Úc đã từng làm việc trong quân đội, đã từng ở quá hạn ở quốc gia nào chưa, đã từng phạm tội, liên quan đến các tổ chức tội phạm, khủng bố, bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em, v.v…). Nếu không dính đến các câu hỏi nêu ở trong phần này thì chọn “No” hết nhé

Sơ yếu lý lịch visana

Trang 18 – Lịch sử xin visa các nước – Visa history

Phần này có các câu hỏi sau:

  • Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? (Bạn đã từng có hoặc đang có visa Úc hoặc của nước nào khác): Nếu có thì chọn “Yes
  • Give details: Điền tên các nước đã từng đậu visa, hoặc đang có visa.
  • Has the applicant ever been in Australia or any other country and not complied with visa conditions or departed outside their authorised period of stay? (Có từng ở quá hạn ở Úc hoặc nước nào khác chưa?): Chọn “Yes” or “No
  • Has the applicant ever had a visa for Australia or any other country refused or cancelled? (Bạn có từng bị từ chối visa Úc hoặc visa của nước nào khác chưa?): Chọn “No” nếu chưa từng bị hủy hoặc bị rớt visa lần nào.
Visa history visana
Hình minh họa xin visa Úc online Trang 18

Trang 19:

Không có trên hệ thống.

Trang 20 – Xác nhận

Declarations (Người nộp đơn xin visa du lịch Úc xác nhận rằng đã đọc và hiểu rõ những quy định về việc nộp hồ sơ; giấy tờ giả mạo sẽ bị hủy visa; không làm việc tại Úc với visa du lịch; không ở quá hạn, v.v…)

Chọn “Yes” tất cả các câu.

Xác nhận visana

Review Page (kiểm tra lại thông tin đã điền)

Bước 4: Upload hồ sơ xin visa Úc online

Attach documents (Đăng tải hồ sơ lên hệ thống): đăng tải tối đa được 60 file đính kèm

Bạn phải scan các file hồ sơ của bạn, và đăng tải lên hệ thống theo yêu cầu. Hồ sơ gồm có 2 loại:

  • Required – hồ sơ bắt buộc phải nộp,
  • Recommended – hồ sơ hỗ trợ bổ sung (không bắt buộc).

1. Required: hồ sơ bắt buộc

hồ sơ bắt buộc visana
  • Photograph – Passport (hình khổ passport 45mm x 35mm)
  • Travel Document: scan passport (trang có hình, tên, số passport, ngày cấp, ngày hết hạn) và tải lên hệ thống. 
  • National Identity Document (other than Passport): scan chứng minh nhân dân (cả 2 mặt) và tải lên hệ thống.
  • Evidence of the applicant’s previous travel (bằng chứng lịch sử du lịch của người nộp đơn): scan visa, và tất các trang có dấu mộc trên passport hiện tại và passport cũ (nếu có). 

2. Recommended: hồ sơ bổ sung (không bắt buộc), bạn có thể nộp thêm những hồ sơ mà họ đề xuất như danh sách bên dưới.

hồ sơ bổ sung visana

Family register and composition form (if applicable): Bạn chọn các giấy tờ sau để đính kèm lên:

  • Family Book/Household Booklet/Family Composition Evidence: Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh. Một số trường hợp đặc biệt cần nộp đăng ký kết hôn/quyết định ly hôn cũng up tại đây.
  • Other (specify): tờ khai chi tiết về nhân thân (nếu có), khác
  • Form 54: chỉ dành cho người Trung Quốc

Evidence of planned tourism activities in Australia: bằng chứng về kế hoạch du lịch ở Úc. Chọn các giấy tờ sau để nộp:

  • Itinerary: Lịch trình du lịch
  • Planned Activities: không cần quan tâm
  • Other (specify): booking vé máy bay (nếu có), booking khách sạn (nếu có)
bằng chứng về kế hoạch du lịch ở Úc visana

Evidence of the financial status and funding for visit: Bằng chứng về tình trạng tài chính và số tiền dùng cho chuyến đi du lịch Úc. Chọn các mục sau để nộp:

  • Bank Statement – Personal: sao kê tài khoản trả lương, xác nhận số dư tài khoản sổ tiết kiệm, sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại, sổ tiết kiệm…
  • Payslip: bảng lương, phiếu lương, chứng từ thanh toán các khoản thu nhập từ cho thuê tài sản
  • Mortgage Document: Chứng từ thế chấp
  • Title Deed: giấy tờ thể hiện sở hữu tài sản có giá như sổ hồng, sổ đỏ, cà vẹt xe hơi…
  • Retirement Pension Book: sổ hưu trí
  • Tax Document: thông báo thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp, tờ khai thuế giá trị gia tăng công ty 1 năm gần nhất
  • Other (specify): báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm gần nhất (nếu có), sao kê tài khoản doanh nghiệp (nếu muốn)
tình trạng tài chính visana

Invitation from family, friends or organisations: Thư mời từ bạn bè, người thân hoặc tổ chức/công ty. Chọn các mục dưới đây để upload hồ sơ:

  • Letter/Statement – Business/Employer: Thư mời từ công ty tại Úc
  • Letter/Statement – Sponsor (Relative): Thư bảo lãnh từ người thân tại Úc
  • Other (specify): Khác, ghi rõ, lúc này bạn sẽ chọn tiếp
  • Letter/Statement – Other Third Party: Thư mời từ bên thứ ba khác.
Thư mời visana
Thư mời visana1

Evidence of current employment or self-employment: Bằng chứng về công việc. Có thể nộp thêm (không bắt buộc), bao gồm:

  • Payslip: cái này đã up ở trên rồi thì không cần nữa
  • Letter from employer with current role: hợp đồng lao động, xác nhận công tác, xác nhận lương, xác nhận thu nhập…
  • Evidence of Leave: đơn xin nghỉ phép đi du lịch
  • Business Licence/Registration: giấy đăng ký kinh doanh
  • Other (specify): khác
Bằng chứng về công việc visana

Group tour details (group name list, itinerary): đi du lịch Úc theo đoàn tour của công ty, trường học. Nếu có thì bạn chọn:

  • Group tour participant list – Danh sách người đi tour cùng
  • Letter/Statement – Education Institution: Thư mời từ tổ chức giáo dục
  • Letter/Statement – Organization: Thư mời của Tổ chức
  • Itinerary: Lịch trình
  • Other (specify): Khác, ghi rõ.
du lịch Úc theo đoàn tour  visana

Exceptional reasons for extended stay in Australia as a Visitor (beyond 12 months): trường hợp ngoại lệ để gia hạn visa du lịch Úc (trên 12 tháng). 

 trường hợp ngoại lệ để gia hạn visa du lịch Úc visana

👉Sau khi upload đầy đủ hồ sơ click vào Next, sau đó ấn “Submit now” để chuyển sang phần thanh toán

*Ghi chú: Trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi, thì bạn lưu ý:

  • Nếu cả bố và mẹ của trẻ, hoặc một trong hai người không đi du lịch cùng với trẻ, bạn phải bổ sung thêm những hồ sơ sau:
    • Mẫu đơn 1229: cha mẹ của trẻ điền và ký tên vào đơn này. Sau đó, bạn scan và đăng tải kèm giấy khai sinh của trẻ, passport của người đi cùng với trẻ lên hệ thống.
  • Nếu trẻ ở Úc với người không phải là cha mẹ, người giám hộ hợp pháp, bạn phải nộp thêm những hồ sơ sau:
    • Mẫu đơn 1257: người chịu trách nhiệm về trẻ ở Úc điền và ký tên vào đơn này. Tham khảo thêm ở đây.

      3. Nếu cả bố và mẹ cùng đi với trẻ thì bạn không cần lưu ý về 2 ghi chú (1 & 2) ở trên.

Bước 5: Nộp phí visa Úc online

Nộp phí visa Úc online visana

Có rất nhiều phương thức thanh toán để bạn lựa chọn như thẻ Visa, Mastercard, Paypal, UnionPay…Chọn phương thức thanh toán. Rồi nhập thông tin và tiến hành thanh toán. Lệ phí xin visa Úc (phí lãnh sự): 150 AUD (~2.400.000 VND).

Thời gian xét duyệt hồ sơ: từ 25 đến 50 ngày tùy từng hồ sơ và tùy từng thời điểm bạn nộp.

Việc nộp trực tuyến visa Úc khiến nhiều đương đơn cảm thấy bối rối và không biết phải bắt đầu từ đâu. Để việc nộp đơn diễn ra suôn sẻ, nâng cao tỷ lệ đậu bạn có thể tham khảo dịch vụ làm visa Úc tại Visana. 

Sử dụng dịch vụ xin visa Úc tại Visana, chúng tôi cam kết:

  • Tỷ lệ đậu visa lên đến 98,6%
  • Hỗ trợ đương đơn chuẩn bị hồ sơ đúng – đủ theo yêu cầu của Đại sứ quán
  • Đồng hành cùng bạn trong mọi khâu: tư vấn, thẩm định hồ sơ, nộp hồ sơ, phỏng vấn và nhận kết quả
  • Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ Visana,…
  • Nhận visa nhanh chóng chỉ sau vài ngày làm việc

Click ngay vào nút dưới đây để được Chúng tôi tư vấn tức thì!

YÊU CẦU TƯ VẤN VISA ÚC

* Lưu ý quan trọng:

Sau khi thanh toán phí xin visa du lịch Úc, và hồ sơ đã đăng tải đầy đủ. Bạn nhớ chọn “I confirm I have provided information as requested” (hay họ còn gọi tắt là nút “Information Provided”) để xác nhận bạn đã cung cấp đủ hồ sơ và bên duyệt hồ sơ có thể tiến hành xét duyệt.

Lưu ý quan trọng visana

Sau khi nhấn nút xác nhận, bạn sẽ thấy “Application status” của bạn là “Initial assessment”.

Lưu ý quan trọng visana1

Bạn sẽ nhận được email từ IMMI xác nhận việc nộp hồ sơ. Khoảng 1 ngày sau, sẽ có một email yêu cầu bổ sung sinh trắc học. Tiêu đề email: IMMI s257A (s40) Requirement to Provide PIDs. Đây là email yêu cầu lấy dữ liệu sinh trắc học. Bạn in file này ra kẹp vào hộ chiếu và thực hiện các bước sau.

Bước 6: Đặt lịch hẹn và lấy dữ liệu sinh trắc học

Sau khi nhận được Thư yêu cầu lấy sinh trắc học, bạn sẽ đặt lịch hẹn lấy dữ liệu sinh trắc học tại VFS Úc. Và trong vòng 2 tuần (14 ngày) sau khi nộp hồ sơ xin visa du lịch Úc online, bạn phải đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực của Úc tại Việt Nam – VFS để cung cấp sinh trắc học (lấy dấu vân tay, chụp hình). 

Tất tần tật những thông tin lấy sinh trắc học xin visa Úc bạn vui lòng tham khảo thêm hướng dẫn tại đây.

Bước 7: Chờ và nhận kết quả

Trong quá trình chờ kết quả, bạn hãy để ý email để xem có được yêu cầu đi khám sức khỏe hoặc bổ sung thông tin không. Nếu có thì bạn thực hiện theo đúng yêu cầu, nếu không thì cứ chờ đến khi có kết quả.

Kinh nghiệm xin visa Úc online
  • Visa Úc là loại visa rời, tức không được dán vào thị thực như thông thường. Nếu hồ sơ được duyệt, bạn sẽ được cấp file mềm, sau đó khi ra sân bay làm thủ tục nhập cảnh, Cơ quan Hải quan Úc sẽ tra cứu số sổ hộ chiếu của bạn trên hệ thống.
  • Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Úc khá lâu, thường khoảng từ 2 đến 4 tuần, do đó, thời gian tối thiểu để làm thủ tục xin visa điện tử Úc là cách ngày khởi hành khoảng một tháng.
  • Việc cấp visa loại nhập cảnh một hay nhiều lần sẽ do Đại sứ quán quyết định. Điều này phụ thuộc vào các yếu tố về nhân thân của người nộp hồ sơ, nguồn lực tài chính, mục đích chuyến đi Úc,…
  • Loại visa nhập cảnh một lần có thời hạn 1 năm, lưu trú tối đa trong 3 tháng. Loại visa nhập cảnh nhiều lần có hiệu lực từ 1 đến 3 năm và cho phép lưu trú tối đa 3 tháng mỗi lần nhập cảnh.
Visa Úc 600 là gì? Đi du lịch Úc có cần xin visa không?

Visa Úc 600 (tên tiếng Anh là Subclass 600 hoặc Visitor Visa) là loại visa ngắn hạn dành cho những công dân nước ngoài có nhu cầu đến Úc tham quan, công tác và thăm người thân. Tùy từng trường hợp riêng biệt, thời hạn của visa Úc có thể là 3 tháng, 12 tháng, 3 năm hoặc 5 năm với số lần nhập cảnh có thể là 1 hoặc nhiều lần.

Visa Úc 600 là thị thực điện tử, được cấp dưới dạng file .pdf. Visa Úc gồm 3 trang, nêu rõ các thông tin về người được cấp visa, chi tiết visa, các điều kiện áp dụng, cũng như các lưu ý cần thiết để nhập cảnh Úc.

Do Việt Nam không nằm trong danh sách các quốc gia được miễn thị thực Úc, nên bạn bắt buộc phải xin visa để đi du lịch Úc. 

Đi du lịch Úc tự túc thì xin loại visa 600 nào?

Visa Úc 600 có rất nhiều diện, mỗi diện lại có những quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau. Vì vậy, việc đầu tiên khi xin visa Úc đó là xác định chính xác loại thị thực mà bạn muốn xin.

Loại thị thực Quyền lợi
Tourist stream – Visa du lịch Đây là thị thực cho phép bạn sang Úc để du lịch, thăm người thân, nghỉ dưỡng hoặc những mục đích ngắn hạn khác. Với thị thực này bạn không cần người thân bảo lãnh nhưng không thể kinh doanh và chữa bệnh tại Úc.
Business visitor stream – Visa công tác Nhập cảnh Úc theo diện này giúp doanh nhân nước ngoài đến Úc công tác, tham gia các buổi họp, ký hợp đồng,…Trong thời gian hiệu lực của visa, đương đơn chỉ có thể lưu trú 3 tháng, sau đó phải ra khỏi Úc và quay lại.
Sponsored family stream – Visa thăm thân Đây là visa du lịch dành cho những đối tượng được người thân ở Úc bảo lãnh. Như vậy, bạn sẽ được đến Úc để thăm người thân của mình trong thời hạn đã quy định.
Approved destination status stream

Đây là thị thực dành cho công dân Trung Quốc muốn sang Úc du lịch. Tùy vào thời gian du lịch, Úc sẽ quy định thời hạn của visa. Đặc biệt, thị thực này quy định:

– Với thị thực nhập cảnh nhiều lần (multiple entries): có thể tự do ra vào Úc trong thời hạn của visa.

– Với thị thực nhập cảnh một lần (single entry): sau khi rời khỏi Úc, phải xin visa khác để vào lại.

Frequent traveller stream

Thị thực này dành những người là công dân Trung Quốc thường du lịch đến Úc. Thời hạn của visa có thể lên đến 10 năm và đương đơn được phép nhập cảnh vào Úc thường xuyên khi visa còn hiệu lực. Tuy nhiên, visa này có hai điều kiện:

– Người nộp đơn chỉ được ở Úc tối đa 3 tháng/ lần nhập cảnh.

– Đương đơn chỉ được lưu trú tổng 12 tháng trong 24 tháng bất kỳ.

Như vậy, trong số 5 loại visa du lịch Úc thì có 3 loại người Việt có thể xin là Tourist Stream, Business Visitor Stream và Sponsored Family Stream. Nếu bạn muốn xin visa du lịch Úc tự túc thì cần xin diện thị thực Úc 600 Tourist Stream.

Visa du lịch Úc 600 được tạo ra với mục đích giúp người nước ngoài được nhập cảnh vào Úc du lịch trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, khi sở hữu visa Úc 600 diện Tourist, những nghĩa vụ bạn cần thực hiện bao gồm:

  • Không được làm việc
  • Không được gia hạn
  • 1 lần nhập cảnh không được lưu trú quá 3 tháng
Visa du lịch Úc có thời hạn, thời gian lưu trú bao lâu?

Visa du lịch Úc có thời hạn bao lâu là vấn đề được rất nhiều người thắc mắc. Cụ thể thời hạn của thị thực du lịch Úc phổ biến nhất mà bạn có thể tham khảo như sau:

  • Visa Úc 1 năm 1 lần: đương đơn được phép lưu trú tối đa 3 tháng.
  • Visa Úc 1 năm nhiều lần: đương đơn được lưu trú tối đa 3 tháng/1 nhần nhập cảnh Úc.
  • Visa du lịch Úc 3 năm nhiều lần: đương đơn được phép lưu trú từ 3-12 tháng hoặc tùy theo quyết định của cơ quan xét duyệt.

Tùy vào loại mà bạn chọn, thời gian này sẽ có sự thay đổi. Thông thường, nếu bạn là người trẻ tuổi và xin visa 600 lần đầu, Úc có thể chỉ cấp cho bạn thị thực du lịch có thời hạn 1 tháng.

Thời gian lưu trú được tính từ ngày đương đơn được cấp visa mang visa nhập cảnh Úc. Tuy nhiên, ngày này phải trước ngày hết hạn ghi trên visa.

Thời hạn hiệu lực cũng như thời hạn tạm trú được ghi rất rõ trong kết quả visa Úc. Do đó, khi nhận được kết quả visa Úc, bạn nên kiểm tra kĩ thời hạn được cấp, ngày visa bắt đầu có hiệu lực để có thể sắp xếp được lịch trình vi vu Úc cho phù hợp.

Visa du lịch Úc cấp cho đối tượng nào?

Visa du lịch Úc thường cấp cho các đối tượng:

  • Là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài nước Úc
  • Có nhu cầu đến Úc để du lịch, tham quan, giải trí hay tham gia một khóa học ngắn hạn dưới 3 tháng 
  • Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe 
  • Có nhân phẩm tốt, không có bất kỳ tiền án tiền sự nào
  • Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của bất kỳ quốc gia nào (bao gồm Úc)
Điều kiện xin visa du lịch Úc là gì?

Ngoài ra để đậu visa Úc, bạn cần đáp ứng các điều kiện cụ thể:

  • Chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực
  • Chứng minh bạn đủ khả năng tài chính trong suốt chuyến đi đến Úc và quay trở lại Việt Nam
  • Chứng minh bạn có một công việc ổn định và nguồn thu nhập thường xuyên
  • Chứng minh về sự ràng buộc tại Việt Nam qua các yếu tố như: gia đình, tài sản, công việc…
  • Chứng minh rằng bạn sẽ rời khỏi Úc sau khi chuyến đi kết thúc thông qua: vé máy bay khứ hồi, cam kết quay trở về, …
  • Đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho trẻ em (dưới 18 tuổi) bao gồm: có sự giám hộ của bố mẹ khi trẻ đi du lịch, quyền nuôi dưỡng/giám hộ (nếu có),…
  • Thuyết phục được cảm tính của viên chức lãnh sự rằng bạn có đủ khả năng cá nhân và sẽ rời khỏi Úc sau khi kết thúc chuyến đi.
Nộp hồ sơ xin Visa Úc ở đâu?

Theo quy định mới nhất, tất cả hồ sơ xin thị thực Thăm Úc (diện thị thực 600) phải nộp trực tuyến từ ngày 30 tháng 9 năm 2021. Bạn cần nộp hồ sơ sớm trước ngày dự định đi.

Nộp hồ sơ online xin visa nhập cảnh Úc không phải là việc dễ dàng với những người lần đầu vì có rất nhiều trang và các trang đều là tiếng Anh chuyên ngành. 

 

Sau khi hoàn thành công tác nộp hồ sơ xin visa Úc online, bạn sẽ nhận được thư yêu cầu lấy dữ liệu sinh trắc học (thường là ngay sau khi hoàn thành hồ sơ, trong một số trường hợp thì sau khoảng 3-4 ngày bạn sẽ nhận được thư yêu cầu).

Khi đó, bạn sẽ cần đặt lịch hẹn và đến Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc VFS Global để lấy sinh trắc vân tay tại các địa chỉ:

  • VFS Úc Hà Nội
    • Phòng G04, Tầng G, Tòa nhà Hàng Hải, Số 1 phố Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
    • Ngày làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 15:00 chiều
  • VFS Úc Tp Hồ Chí Minh
    • Tầng 5, Tòa nhà Resco, 94 – 96 phố Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • Ngày làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 15:00 chiều
  • VFS Úc Đà Nẵng:
    • Tầng 6, Tòa nhà ACB, 218 Đường Bạch Đằng, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
    • Ngày làm việc: Thứ Hai – Thứ Tư – Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 12:30 chiều
Thời gian xét duyệt visa Úc mất bao lâu?

Bạn muốn làm visa Úc 600, nhưng chưa biết xin visa du lịch Úc mất bao lâu? Bảng dưới đây là thời gian xét duyệt mới nhất mà Bộ Di trú Úc vừa cập nhật theo trung bình thời gian xử lý hồ sơ xin thị thực Úc tại Việt Nam:

Số hồ sơ Tourist stream(Visa du lịch diện tự túc) Sponsored family stream(Visa du lịch diện thăm thân Úc) Business visitor stream(Visa du lịch kết hợp công tác)
75% số hồ sơ xin visa được cấp 26 ngày 45 ngày 09 ngày
90% số hồ sơ xin visa được cấp 37 ngày 50 ngày 25 ngày

Trường hợp nhờ bên làm visa Úc uy tín thời gian xét duyệt của bạn sẽ nhanh hơn vì các chuyên gia sẽ tư vấn cho bạn biết những hồ sơ, giấy tờ nào cần chuẩn bị. Từ đó hạn chế khả năng phải bổ sung hoặc làm lại giấy tờ khá mất thời gian.

Hồ sơ xin visa du lịch Úc mới nhất

Trước khi nộp hồ sơ bạn cần bỏ túi những lưu ý quan trọng như sau:

  • Nếu nộp hồ sơ trực tuyến bạn có thể cung cấp bản scan màu từ giấy tờ gốc mà không cần photo công chứng.
  • Nếu nộp hồ sơ giấy bạn cần cung cấp bản photo công chứng (từ 6 tháng trở lại) tất cả giấy tờ không phải là bản gốc. 
  • Bạn không cần nộp bản dịch của những giấy tờ bằng tiếng Việt. Những giấy tờ bằng ngôn ngữ khác nộp trong hồ sơ phải được đính kèm cùng bản dịch công chứng tiếng Anh.

Hồ sơ cần đầy đủ và có tính chính xác cao. Nếu phát hiện bạn khai man hay không trung thực hồ sơ của bạn có thể bị lợi ngay lập tức.

Hồ sơ cá nhân

  • Tờ khai xin visa Úc 600 (Mẫu đơn 1419)
  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
  • Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự định rời khỏi Úc
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • 02 ảnh thẻ visa Úc:
    • Kích thước ảnh 4*6cm,
    • Ảnh chụp hết khuôn mặt, lộ rõ ngũ quan
    • Nền trắng, trang phục màu sẫm,
    • Ảnh được chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ,
    • không đeo phụ kiện như kính mắt, khuyên tai.
  • Tờ khai chi tiết về thân nhân
  • Giấy khai sinh
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu (tất cả các trang có thông tin)
  • Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)
  • Quyết định ly hôn (nếu đã ly hôn)
  • Giấy chứng nhận quân sự hoặc giấy xuất ngũ (nếu bạn đã từng phục vụ trong quân đội)

Hồ sơ chứng minh tài chính – tài sản

  • Sổ tiết kiệm có giá trị từ 5000 Đô La trở lên, gửi trước ngày nộp đơn xin visa Úc càng lâu càng tốt; hoặc Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng có số dư tương đương;
  • Sổ đỏ, Giấy tờ mua bán nhà đất, Giấy đăng ký ô tô, hoặc cổ phiếu, cổ phần (nếu có);
  • Xác nhận số dư tài khoản của sổ tiết kiệm (nếu có);
  • Giấy xác nhận số dư Sổ tiết kiệm bản gốc + sổ tiết kiệm 
  • Giấy tờ sở hữu nhà đất, xe hơi, cổ phiếu, … (nếu có)

Hồ sơ chứng minh công việc

  • Đối với người lao động:
    • Đơn xin nghỉ phép đi du lịch 
    • Hợp đồng lao động 
    • Quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có) 
    • Bảng lương (nếu nhận lương bằng tiền mặt) hoặc Sao kê tài khoản nhận lương (nếu nhận lương qua hình thức chuyển khoản) trong 3 tháng gần nhất
  • Đối với chủ doanh nghiệp:
    • Giấy đăng ký kinh doanh 
    • Biên lai nộp thuế hoặc tờ khai thuế 3 tháng gần nhất (photo đóng mộc treo công ty)
    • Sao kê tài khoản công ty hoặc tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất 
  • Đối với người đã nghỉ hưu:
    • Quyết định nghỉ hưu 
    • Thẻ hưu trí hoặc sổ hưu trí 
    • Bảng lương hưu hoặc sao kê tài khoản nhận lương hưu 3 tháng gần nhất 
    • Đối với người làm nghề tự do (Freelancer):
    • Bằng chứng về công việc hiện tại: hình ảnh cửa hàng/nhà xưởng, hợp đồng hoặc hóa đơn mua/bán, tạp chí/báo điện tử,…
    • Sao kê tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất 
  • Đối với học sinh – sinh viên:
    • Giấy xác nhận học sinh, sinh viên của trường bạn đang theo học
    • Đơn xin nghỉ phép
    • Chứng minh nhân dân của cha/ mẹ/ người giám hộ (nếu dưới 18 tuổi và không có cha mẹ, người giám hộ đi cùng)
    • Giấy chứng minh cha mẹ đồng ý cho con đi du lịch có xác nhận của chính quyền địa phương

Hồ sơ trẻ em dưới 18 tuổi (không đi cùng với bố hoặc mẹ)

  • Giấy cam kết đồng ý cho phép trẻ đi du lịch Úc được ký bởi bố hoặc mẹ không đi cùng có xác nhận của chính quyền địa phương
  • Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của bố hoặc mẹ không đi cùng

Giấy tờ chứng minh kế hoạch du lịch Úc để xin visa

  • Giấy xác nhận vé máy bay du lịch Úc khứ hồi
  • Giấy xác nhận đăng ký khách sạn
  • Lịch trình du lịch Úc tự túc. Lịch trình này nên chuẩn bị càng cụ thể chi tiết càng tốt.
  • Bảo hiểm chuyến đi. Theo kinh nghiệm xin visa Úc của Chúng tôi cũng như nhiều người, bạn không được bỏ qua loại giấy tờ này vì nó là minh chứng cho ý định đi du lịch của bạn.
Lưu ý quan trọng về hồ sơ xin visa du lịch Úc 600
  • Trên đây là những giấy tờ cơ bản. Tùy từng trường hợp riêng biệt, nhân viên tiếp nhận hồ sơ xin thị thực hoặc viên chức lãnh sự có thể yêu cầu đương đơn bổ sung thêm giấy tờ để phục vụ cho quá trình xét duyệt.
  • Về hồ sơ chứng minh tài chính: Có những trường hợp, người xin visa có thể cung cấp được số tài chính lớn nhưng không chứng minh được nguồn tiền từ đâu, khiến viên chức lãnh sự nghi ngờ về nguồn gốc của số tiền này nên vẫn bị đánh trượt visa Úc du lịch. Vậy nên ngoài việc đủ số tiền theo quy định thì bạn cần có những bằng chứng rõ ràng, thuyết phục về nguồn gốc của số tiền này.
  • Bạn chỉ cần thiếu bất kỳ loại giấy tờ nào dưới đây hoặc thông tin trên giấy tờ không chuẩn xác thì cơ quan lãnh sự có thể từ chối toàn bộ hồ sơ xin visa Úc của bạn.
  • Tất cả hồ sơ Úc sẽ scan để tải lệ hệ thống xin visa Úc online.
Quy trình, thủ tục xin visa du lịch Úc chi tiết

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở trên. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt để nộp hồ sơ trực tuyến 

Bước 2: Nộp hồ sơ online

Tải toàn bộ tập tin theo yêu cầu, lưu ý đăng tải tối đa được 60 file đính kèm. Bạn có thể nộp thêm những hồ sơ theo đề xuất của Bộ Nội vụ Úc.

Bước 3: Đặt lịch hẹn và lấy mẫu sinh trắc học

Việc đặt lịch hẹn trước để lấy sinh trắc học sơ là yêu cầu bắt buộc. Bạn cần đến Trung tâm tiếp nhận thị thực hồ sơ thị thực Úc (VFS Global) để lấy mẫu sinh trắc học và nộp phí.

Bước 4: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi hoàn tất thủ tục cung cấp sinh trắc học tại VFS, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký.

Những nguyên nhân khiến visa Úc bị từ chối và cách khắc phục

Hiện nay, dù thủ tục xin visa du lịch Úc đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều, nhưng không ít hồ sơ vẫn bị từ chối cấp visa du lịch Úc. 

Dưới đây là những nguyên nhân thường thấy khiến bạn trượt visa du lịch Úc:

  • Lịch sử du lịch không tốt: Không chỉ đối với việc xin visa du lịch Úc, mà bạn cũng sẽ gặp khó khăn tương tự khi xin visa ở các nước phát triển trên thế giới nếu bạn chưa từng đi du lịch nước ngoài. Hãy cố gắng đi một vài nước rồi mới đi Úc nhé! Nếu bạn từng đi du lịch các nước như Canada, Mỹ, v.v. thì cơ hội đậu visa du lịch Úc sẽ cao hơn rất nhiều.
  • Giấy tờ trong hồ sơ chưa đầy đủ và không đạt các tiêu chuẩn mà Lãnh Sự Quán yêu cầu.
  • Năng lực tài chính yếu hoặc chứng minh chưa logic

Vậy bạn phải làm gì khi bị từ chối cấp visa du lịch Úc?

Trước hết, hãy xem lý do khiến bạn trượt visa du lịch Úc là gì, thường nguyên nhân sẽ được nhân viên lãnh sự trả lời trong email.

Hãy xác định xem những lỗi này bạn có đủ khả năng sửa hay không. Nếu nộp lại lần thứ hai thì phải chắc chắn được rằng hồ sơ xin visa du lịch Úc của bạn phải được cải thiện một cách rõ rệt nếu không thì kết quả bạn nhận được cũng sẽ vẫn như lần một. Như vậy sẽ rất tốn thời gian và công sức.

Kinh nghiệm hữu ích khi xin visa Úc du lịch

1. Xin visa du lịch Úc cho người lớn

  • Hãy chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết và sắp xếp chúng sao cho khoa học nhất giúp ghi điểm trong mắt nhân viên lãnh sự quán.
  • Cung cấp những kinh nghiệm, lịch sử du lịch của bản thân giúp rút ngắn thời gian duyệt hồ sơ và cơ hội xin visa đi Úc càng cao. 
  • Đặt lịch hẹn online và thường xuyên theo dõi phản hồi của cơ quan lãnh sự. Nếu thấy bên đó có bất kỳ yêu cầu gì thì chúng ta nên nhanh chóng hoàn thành.

2. Xin visa du lịch Úc cho sinh viên

Sinh viên Việt Nam thường gặp nhiều khó khăn khi xin visa Úc diện subclass 600. Một phần vì họ chưa có nhiều kinh nghiệm làm giấy tờ, thủ tục đi Úc. Phần khác là họ chưa biết cách đưa ra những bằng chứng để thỏa mãn yêu cầu.

Thêm vào đó, sinh viên – những người trẻ độc thân, việc làm không ổn định lại không chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng thường bị Úc xếp vào diện có nguy cơ ở lại Úc quá hạn theo diện visa du lịch. Đây là tình trạng mà Úc vẫn luôn cố gắng kiểm soát mỗi khi cấp visa du lịch Úc. Vì vậy để xin thành công thị thực Úc, những đối tượng là sinh viên nên tìm đến những đơn vị có uy tín trên thị trường để được tư vấn chính xác các giấy tờ cần nộp nhằm tăng tỷ lệ đậu.

3. Xin visa du lịch Úc cho trẻ em

  • Với visa 600 Úc, bạn không thể đưa người thân (bao gồm cả trẻ em) đi kèm thị thực của mình. Nếu có nhu cầu để con em mình cùng sang Úc, bạn phải làm visa du lịch Úc riêng cho trẻ.
  • Để tránh trường hợp bạn đậu visa nhưng con trẻ lại rớt, bạn nên nắm rõ thủ tục xin visa Úc cho trẻ em. Ngoài ra, theo quy định của Úc, nếu con trẻ dưới 18 tuổi muốn sang Úc với diện visa du lịch, bé phải có người trên 18 tuổi đi cùng.
  • Để tránh bị từ chối thị thực, đứa trẻ cũng cần thỏa mãn những những tiêu chí mà Úc đặt ra đối với người nộp đơn (đã đề cập ở phần trên của bài viết). Ngoài ra, nếu trẻ sang Úc với loại sponsored family visa, người bảo lãnh trẻ cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Úc.
Những vấn đề thắc mắc liên quan đến visa Úc 600

1. Xin visa du lịch Úc cho người lớn

  • Hãy chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết và sắp xếp chúng sao cho khoa học nhất giúp ghi điểm trong mắt nhân viên lãnh sự quán.
  • Cung cấp những kinh nghiệm, lịch sử du lịch của bản thân giúp rút ngắn thời gian duyệt hồ sơ và cơ hội xin visa đi Úc càng cao. 
  • Đặt lịch hẹn online và thường xuyên theo dõi phản hồi của cơ quan lãnh sự. Nếu thấy bên đó có bất kỳ yêu cầu gì thì chúng ta nên nhanh chóng hoàn thành.

2. Xin visa du lịch Úc cho sinh viên

Sinh viên Việt Nam thường gặp nhiều khó khăn khi xin visa Úc diện subclass 600. Một phần vì họ chưa có nhiều kinh nghiệm làm giấy tờ, thủ tục đi Úc. Phần khác là họ chưa biết cách đưa ra những bằng chứng để thỏa mãn yêu cầu.

Thêm vào đó, sinh viên – những người trẻ độc thân, việc làm không ổn định lại không chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng thường bị Úc xếp vào diện có nguy cơ ở lại Úc quá hạn theo diện visa du lịch. Đây là tình trạng mà Úc vẫn luôn cố gắng kiểm soát mỗi khi cấp visa du lịch Úc. Vì vậy để xin thành công thị thực Úc, những đối tượng là sinh viên nên tìm đến những đơn vị có uy tín trên thị trường để được tư vấn chính xác các giấy tờ cần nộp nhằm tăng tỷ lệ đậu.

3. Xin visa du lịch Úc cho trẻ em

  • Với visa 600 Úc, bạn không thể đưa người thân (bao gồm cả trẻ em) đi kèm thị thực của mình. Nếu có nhu cầu để con em mình cùng sang Úc, bạn phải làm visa du lịch Úc riêng cho trẻ.
  • Để tránh trường hợp bạn đậu visa nhưng con trẻ lại rớt, bạn nên nắm rõ thủ tục xin visa Úc cho trẻ em. Ngoài ra, theo quy định của Úc, nếu con trẻ dưới 18 tuổi muốn sang Úc với diện visa du lịch, bé phải có người trên 18 tuổi đi cùng.
  • Để tránh bị từ chối thị thực, đứa trẻ cũng cần thỏa mãn những những tiêu chí mà Úc đặt ra đối với người nộp đơn (đã đề cập ở phần trên của bài viết). Ngoài ra, nếu trẻ sang Úc với loại sponsored family visa, người bảo lãnh trẻ cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Úc.
Câu Hỏi Thường Gặp
Visa du lịch Úc được ở lại bao lâu ?

Thông thường, thời hạn visa du lịch Úc cấp cho công dân Việt Nam là 1 năm và 3 năm, trong đó thời gian lưu trú là 3 tháng/lần nhập cảnh, tính từ ngày được cấp visa nhập cảnh Úc.

Xin visa du lịch Usc có phải phỏng vấn không?

Xin visa du lịch Úc không bắt buộc phải phỏng vấn nhưng sẽ được thông báo phỏng vấn khi hồ sơ có vấn đề, chưa đạt yêu cầu. Vì vậy, để tránh phải phỏng vấn với Lãnh sự quán Úc bạn cần có sự chuẩn bị hồ sơ tốt nhất, xem xét cẩn thận trước khi nộp.

Phỏng vấn đi Úc bao lâu có visa?

Thời gian trung bình sẽ vào khoảng 3-4 tuần, tối đa là 3 tháng. Hồ sơ của bạn càng đầy đủ và chính xác thì thời gian xét duyệt càng nhanh chóng.

Tôi có cần dịch hồ sơ xin visa du lịch Úc không?

Bạn không cần nộp bản dịch của những giấy tờ bằng tiếng Việt. Những giấy tờ bằng ngôn ngữ khác nộp trong hồ sơ phải được đính kèm cùng bản dịch công chứng tiếng Anh. 

Trong trường hợp tôi phải đi Úc gấp?

Nếu bạn muốn sang Úc gấp bạn cần thông báo với nhân viên trong thời gian nộp hồ sơ. Chỉ duy nhất với những trường hợp đặc biệt thì sẽ được ưu tiên xét khẩn. Các trường hợp khác, bạn nên chuẩn bị kĩ về hồ sơ và thời gian trước ngày dự định đi Úc.

Tôi có nên mua vé máy bay trước khi có thị thực không?

Khuyến cáo bạn không nên đặt chỗ hay thời gian cố định nếu thị thực của bạn chưa được cấp. Trong trường hợp bạn có đặt vé cho chuyến đi trước khi nhận được quyết định về bộ hồ sơ của mình, thì đây không phải mà một lý do thuyết phục để có thể xử lý hồ sơ hay đẩy nhanh tiến trình xét duyệt hồ sơ.

Có visa Úc được miễn visa nước nào?

Du khách có trong tay visa Úc không được miễn visa nước nào. Tuy nhiên, người sở hữu visa Úc sẽ có nhiều cơ hội đậu visa các nước khác như Mỹ, Canada, Châu Âu…khi tiến hành xét duyệt hồ sơ. Bởi vì Úc là một trong những quốc gia được xếp vào nhóm nước phát triển.
Nên việc bạn đậu visa Úc đồng nghĩa với việc hồ sơ của bạn đã trở nên có uy tín hơn trong mắt các lãnh sự quán khác. 

Khi sở hữu visa du lịch Úc, tôi có được đi làm và đi học không?

Với diện thị thực 600 đi Úc, bạn chỉ được phép làm những công việc mang tính chất tình nguyện (không được trả lương). Nếu muốn làm việc có lương để du lịch nhiều hơn, bạn nên xin visa 462 Úc.

Visa du lịch Úc có gia hạn được không?

Không. Dù bạn đang sở hữu bất cứ loại visa du lịch Úc nào thì cũng không thể gia hạn thị thực để ở lại Úc. Nếu muốn tiếp tục ở lại Úc sau khi visa 600 hết hạn, bạn có thể xin các loại visa khác hoặc nộp đơn xin visa 600 lần nữa.

Visa du lịch bị từ chối có ảnh hưởng đến lần xin visa tiếp theo không? Nếu bị từ chối phải làm thế nào?

Như đã đề cập, hậu quả của việc thị thực bị từ chối sẽ phụ thuộc vào lý do từ chối. Thông thường, visa bị từ chối do lý do cá nhân của người nộp đơn có thể dẫn đến việc bị cấm nộp visa Úc trong dài hạn.

Rớt visa Úc bao lâu xin lại được?

Không có quy định về thời gian nộp lại hồ xin visa Úc nếu không may bị đánh trượt. Bạn có thể nộp lại luôn hoặc sau vài tháng đều được. Tuy nhiên, ở lần 2 này bạn cần tìm ra nguyên nhân bị đánh trượt ở lần 1 và khắc phục nó để đảm bảo được đậu visa ở lần này nhé!

Tôi có thể trả phí để được xét duyệt thị thực nhanh hơn không?

Không. VFS Global và Cơ quan lãnh sự Úc đều không cung cấp một dịch vụ nào giúp đẩy nhanh quá trình xét duyệt thị thực của bạn.

Top 10 nguyên nhân khiến visa du lịch Úc bị từ chối

Visa du lịch Úc (visa Úc 600) là loại visa phổ biến nhất với người Việt cho phép đương đơn sở hữu nhập cảnh vào quốc gia này với mục đích tham quan, công tác, thăm thân hoặc các mục đích ngắn hạn khác. Tùy từng trường hợp đương đơn có thể được cấp visa Úc 600 nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần, thời gian lưu trú tối đa là  3 tháng trong thời hạn 3 tháng, 1 năm hoặc 3 năm tùy thuộc vào từng bộ hồ sơ.

Sở hữu visa du lịch Úc là mơ ước của rất nhiều du khách vì vậy để tránh bị đánh trượt một cách đáng tiếc Chúng tôi đã tổng hợp lại 10 nguyên nhân khiến visa du lịch Úc bị từ chối cho đương đơn tham khảo. Những du khách đã xin visa Úc nhưng bị đánh trượt và chưa biết nguyên nhân tại sao cũng có thể tham khảo đồng thời tìm cách khắc phục cho lần nộp visa tiếp theo nhé!

1. Chứng minh tài chính không đủ mạnh mẽ

Một trong những lý do khiến visa Úc bị từ chối nhiều nhất đó là không chứng minh được năng lực tài chính mạnh mẽ, đủ chi phí chi trả trong thời gian đương đơn lưu trú tại Úc và quay về VIệt Nam.

Khi chứng minh năng lực tài chính đương đơn cần có các giấy tờ như sau:

  • Chứng minh tài chính qua công việc:
    • Nếu là nhân viên: Bảng lương (nếu nhận lương bằng tiền mặt) hoặc Sao kê tài khoản nhận lương (nếu nhận lương qua hình thức chuyển khoản) trong 3 tháng gần nhất
    • Nếu là chủ doanh nghiệp: Sao kê tài khoản công ty hoặc tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất 
    • Nếu là người đã nghỉ hưu: Bảng lương hưu hoặc sao kê tài khoản nhận lương hưu 3 tháng gần nhất 
    • Nếu là người làm công việc tự do: Bằng chứng về công việc hiện tại (hình ảnh cửa hàng/nhà xưởng, hợp đồng hoặc hóa đơn mua/bán, tạp chí/báo điện tử,…) và Sao kê tài khoản 3 tháng gần nhất
    • Nếu là học sinh sinh viên: Bảo lãnh tài chính của bố mẹ
  • Chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm: Sổ tiết kiệm có giá trị từ 5000 AUD trở lên, gửi trước ngày nộp đơn xin visa Úc càng lâu càng tốt; hoặc Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng có số dư tương đương;
  • Chứng minh tài chính qua các tài sản khác:
    • Sổ đỏ, Giấy tờ mua bán nhà đất, Giấy đăng ký ô tô, hoặc cổ phiếu, cổ phần (nếu có);
    • Giấy tờ sở hữu nhà đất, xe hơi, cổ phiếu, … (nếu có)
    • Giấy tờ cho thuê nhà, thuê xe,…

Lưu ý: 

Tài chính của đương đơn cần được chứng minh nguồn gốc rõ ràng nếu không đây cũng có thể là nguyên nhân khiến hồ sơ bị đánh trượt visa Úc

2. Thông tin trong hồ sơ, giấy tờ thiếu, không chính xác hoặc hết hiệu lực

Hồ sơ, giấy tờ sẽ quyết định đến 95% visa của bạn có được chấp thuận hay không vì vậy đây luôn là vấn đề mà Chúng tôi khuyên đương đơn nên chú trọng.

  • Tuyệt đối không sử dụng giấy tờ giả mạo, khai thông tin không trung thực
  • Phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của Đại sứ quán Úc để tránh bị đánh trượt visa
  • Kiểm tra giấy tờ đặc biệt là hộ chiếu, căn cước xem còn hạn đến hết ngày dự định rời khỏi Úc hay không. Nếu không cần đi làm lại hộ chiếu, căn cước ngay
  • Visa Úc hiện tại sẽ nộp online 100% vì vậy mọi giấy tờ đều cần cung cấp bản scan màu và không cần photo công chứng
  • Nếu bạn nộp giấy tờ bằng tiếng Việt sẽ không cần dịch thuật nhưng nếu có giấy tờ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, đương đơn cần phải đính kèm bản dịch công chứng tiếng Anh của giấy tờ đó
  • Visa 600 có thể sử dụng cho các mục đích du lịch, công tác, thăm thân. Mỗi mục đích sẽ cần bổ sung thêm một số giấy tờ khác vì vậy bạn cần đảm bảo nộp đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ bổ sung đó

3. Không đủ điều kiện nộp hồ sơ 

Trước khi nộp hồ sơ xin visa Úc du lịch đương đơn cần kiểm tra mình có đủ điều kiện để xin loại thị thực này hay không. Dưới đây là những điều kiện cơ bản mà đương đơn cần đáp ứng khi nộp hồ sơ xin visa Úc:

  • Đương đơn phải là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài nước Úc
  • Đương đơn phải có mục đích nhập cảnh là du lịch Úc thực sự và phải chứng minh được điều đó bằng cách cung cấp vé máy bay khứ hồi, lịch trình du lịch,…
  • Đương đơn phải đáp ứng được các yêu cầu về sức khỏe
  • Đương đơn phải có nhân phẩm tốt, không có bất kỳ tiền án tiền sự nào trước kia và chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Úc cũng như các quốc gia khác

4. Không đáp ứng được điều kiện về sức khỏe

Như đã đề cập nếu không đáp ứng được điều kiện về sức khỏe thì đây cũng có thể là nguyên nhân khiến bạn bị đánh trượt visa Úc.

Tại sao đương đơn cần đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe khi nhập cảnh Úc?

  • Để bảo vệ công dân Úc khỏi những rủi ro về an toàn sức khỏe
  • Giúp Chính phủ Úc kiểm soát được ngân sách chi tiêu cho các dịch vụ phúc lợi cộng đồng
  • Đảm bảo công dân Úc và thường trú nhân Úc có thể tiếp cận được các dịch vụ y tế cộng đồng

Mỗi đối tượng sẽ có điều kiện về sức khỏe khác nhau, tham khảo bảng sau để biết chính xác mỗi độ tuổi cần khám loại bệnh nào để đảm bảo sức khỏe trước khi xin visa nhập cảnh Úc diện du lịch:

Độ tuổi Yêu cầu kiểm tra
Dưới 2 tuổi Khám sức khỏe tổng quát
2 tuổi – dưới 11 tuổi

Khám sức khỏe tổng quát và

Xét nghiệm sàng lọc bệnh lao – Đại cương Tuberculin (TST) hoặc Xét nghiệm IGRA

11 tuổi – dưới 15 tuổi

Khám sức khỏe tổng quát và Chụp x-quang ngực

15 tuổi trở lên

Khám sức khỏe tổng quát

Chụp x-quang ngực

Xét nghiệm HIV và

Xét nghiệm eGFR – chẩn đoán bệnh thận

5. Không đáp ứng được điều kiện về tính cách

Đương đơn cần đáp ứng được các điều kiện về tính cách để được chấp thuận visa du lịch Úc:

  • Không có hồ sơ phạm tội
  • Không bị kết án, buộc tội về tội tình dục liên quan đến trẻ em
  • Không trốn khỏi trại tạm giam nhập cư hoặc kết án khi đang bị tạm giam
  • Không là thành viên của một nhóm hay tổ chức có mối liên hệ với một nhóm, một cá nhân, tổ chức có liên quan đến hành vi phạm tội
  • Không liên quan đến đường dây buôn lậu người, diệt chủng, tội ác chiến tranh, tội ác chống lại loài người, tra tấn,…
  • Được đánh giá là không có nguy cơ gây bất lợi cho an ninh tình báo Úc
  • Không phải mối đe dọa trực tiếp hoặc gián tiếp với công dân Úc
  • Không bị kết án về tội bạo hành gia đình

Khi xin visa Úc online đương đơn sẽ trả lời mọi câu hỏi liên quan đến tính cách ở trang 17 – Sơ yếu lý lịch. Nếu không dính đến các câu hỏi nêu ở phần này bạn hãy chọn “No” hết.

6. Không chứng minh được mối quan hệ ràng buộc tại Việt Nam

Việc từ chối visa Úc có thể xảy ra nếu đương đơn có trình độ học vấn thấp hoặc đang thất nghiệp. Để không bị trượt visa vì lý do này đương đơn cần chứng minh rằng mục đích sang Úc du lịch là chính xác và sẽ quay trở lại Việt Nam trước ngày hết hạn visa. Điều này được thể hiện ở:

  • Công việc hiện tại 
  • Tài sản tại Việt Nam
  • Mối quan hệ gia đình ở Việt Nam, chẳng hạn như vợ/ con/ bố mẹ/ anh chị em
  • Vé máy bay khứ hồi

Những điều trên sẽ chứng minh được đương cần cần phải trở về Việt Nam khi chuyến ghé thăm Úc kết thúc do có các cam kết từ gia đình, công việc, tài sản,…

Nếu bạn đang thất nghiệp cần nêu lý do tại sao thất nghiệp và có công việc tự do khác hay không hoặc có người đang tài trợ cho bạn ở Việt Nam hay không.

7. Có hộ khẩu nằm trong danh sách đen của Bộ di trú Úc

Ngay khi Đại sứ quán Úc thấy hộ khẩu của bạn nằm trong danh sách đen – blacklist của Úc rất có thể bạn sẽ bị từ chối ngay do đây là những nơi có rất nhiều người trốn, làm việc bất hợp pháp tại Úc.

Mặc dù danh sách đen của Đại sứ quán Úc chưa được công bố chính thức nhưng một số hộ khẩu sau sẽ khó xin visa Úc ở thời điểm hiện tại: Đan Phượng (Hà Nội), Nghệ An, Hà Tĩnh,…

8. Từng xuất khẩu lao động tại Úc/ vi phạm luật xuất nhập cảnh Úc

Đối với những đương đơn từng xuất khẩu lao động Úc thì tỷ lệ trượt visa thường rất cao. Đương đơn cần chờ hết lệnh cấm và nộp lại hồ sơ nhưng cần nêu được lý do tại sao lại muốn tiếp tục nhập cảnh Úc và chứng minh được sẽ quay trở lại Việt Nam mà không có ý định xấu nào khác.

9. Không có lịch trình du lịch rõ ràng

Nếu du lịch theo tour thì bên công ty du lịch sẽ cung cấp cho bạn lịch trình du lịch khá rõ ràng. Với những đương đơn đi du lịch Úc tự túc bạn cũng cần tự lên một lịch trình du lịch càng đầy đủ và chi tiết càng tốt để tránh bị đánh trượt một cách đáng tiếc.

Trong lịch trình cần có:

  • Ngày, giờ 
  • Địa điểm, thời gian lưu trú
  • Khách sạn lưu trú,…

Lưu ý: Thời gian trên lịch trình cần khớp với thời gian trên vé máy bay, đặt phòng khách sạn và đơn xin nghỉ phép.

10. Điền sai, thiếu thông tin khi xin visa Úc online

Như đã đề cập, mọi hồ sơ xin visa du lịch Úc hiện nay đều được nộp online. Rất nhiều đương đơn cảm thấy lạ lẫm và thường điền sai hoặc thiếu thông tin trong quá trình nộp hồ sơ trực tuyến dẫn đến trượt visa.

Bị từ chối visa du lịch Úc có xin lại được không?

Có. Bạn hoàn toàn có thể xin lại visa Úc nếu bị từ chối nhưng đừng làm điều đó ngay. 

Không có quy định thời gian nộp lại hồ sơ sau khi bị từ chối cấp visa Úc là bao lâu, nghĩa là đương đơn có thể xin lại visa Úc lúc nào cũng được, thậm chí có thể xin lại ngay lập tức. Thế nhưng, bạn đừng làm điều đó ngay.

Đầu tiên, hãy kiểm tra email từ chối cấp visa của Bộ di trú Úc, ở đó sẽ có lý do hồ sơ bạn bị từ chối là gì.

Nếu lý do là từ phía hồ sơ, giấy tờ,…bạn hãy đánh giá xem có thể khắc phục được hay không. Trường hợp có thể khắc phục bạn cần chuẩn bị hồ sơ thật đầy đủ và chính xác để bổ sung lần 2. Thường thời gian được khuyên cho lần nộp thứ 2 là khoảng 6 tháng kể từ ngày nhận được thư từ chối từ lần 1.

Nếu lý do là nhầm lẫn hoặc bạn không nhận được lý do hãy nộp đơn khiếu nại tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ Úc tại Việt Nam. Hãy khiếu nại càng sớm càng tốt vì bạn có thể sẽ không được xem xét nếu để quá lâu. Thông thường, đương đơn sẽ có từ 7-28 ngày để kháng cáo.

Kinh nghiệm xin lại visa du lịch Úc mà bạn cần biết

Để sở hữu bộ hồ sơ xin visa du lịch Úc mạnh mẽ, hạn chế trượt visa đương đơn có thể tham khảo một số kinh nghiệm dưới đây của Chúng tôi:

  • Trước khi xin visa Úc hãy làm đẹp hồ sơ của mình bằng cách đi du lịch một số quốc gia khác dễ xin visa hơn hoặc không cần xin visa
  • Hồ sơ chứng minh tài chính và công việc là giấy tờ rất quan trọng, cực kỳ đề cao tính logic vì vậy hãy đảm bảo các giấy tờ có sự liên quan mật thiết với nhau
  • Đương đơn muốn Bộ di trú Úc tin rằng sẽ quay trở lại Việt Nam sau khi chuyến đi kết thúc và mục đích đến Úc du lịch là chính đáng thì hãy cung cấp vé máy bay khứ hồi cùng lịch trình du lịch thật chi tiết, chứng minh sự ràng buộc ở Việt Nam cũng là một yếu tố quan trọng bạn cần quan tâm
  • Đảm bảo mọi thông tin trên giấy tờ là chính xác, nếu bị phát hiện là khai man hoặc là giấy tờ giả mạo hồ sơ của bạn sẽ bị đánh trượt ngay lập tức
Visa Transit Úc là gì? Quá cảnh Úc có cần xin visa không?

Thông thường, du khách nước ngoài không cần phải xin visa khi quá cảnh Úc. Trên website thị thực Úc cũng quy định rõ ràng, nếu du khách quá cảnh tại Úc không quá 8 tiếng, không nhập cảnh vào Úc và có đầy đủ giấy tờ chuyến bay tiếp theo, thì có thể không cần xin visa transit Úc. 

Tuy nhiên, nếu bạn là công dân Việt Nam, dù ở lại bao lâu tại Úc bạn cũng đều phải có visa phù hợp. Kể cả bạn chỉ ở lại sân bay Úc vài tiếng, hay rời khỏi sân bay ngay, thì bạn đều cần có visa Transit Úc. 

Visa quá cảnh Úc, còn gọi là visa 771, là loại thị thực dành cho những hành khách quá cảnh qua Úc trên hành trình đến một quốc gia khác hoặc quá cảnh qua Úc để lên tàu tham gia thủy thủ đoàn.

Khi sở hữu visa Transit Úc bạn sẽ được ở lại Úc:

  • 72 giờ trong khi chờ đợi để khởi hành bằng đường hàng không hoặc
  • 5 ngày nếu bạn là người có thị thực Thuyền viên và rời đi bằng đường biển 

Ngoài ra, bạn có thể đi tham quan hoặc thăm gia đình, bạn bè của mình tại Úc trong khoảng thời gian đã quy định trước khi khởi hành.

Đối tượng phải xin visa Transit Úc là ai?

Cụ thể đối tượng được cấp thị thực xin visa Transit Úc sẽ bao gồm những yếu tố sau:

  • Bạn là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài nước Úc
  • Bạn cần quá cảnh qua Úc (trong thời gian không quá 72 giờ) để đi đến một quốc gia khác 
  • Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe
  • Bạn có nhân phẩm tốt, không có bất kỳ tiền án, tiền sự nào
  • Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của bất kỳ quốc gia nào (bao gồm Úc)
Những đối tượng được miễn visa Transit Úc

Như đã đề cập, vẫn có trường hợp được miễn visa Transit Úc. Vậy những đối tượng nào sẽ được phép quá cảnh tại Úc mà không cần xin visa?

Bạn là công dân các nước: 

  • Andorra, Argentina, Austria, Belgium, Brunei, Bulgaria, 
  • Canada, Chile, Croatia, Cyprus, Czech Republic,
  • Denmark, Estonia, Federated States of Micronesia, Fiji, Finland, France
  • Germany, Greece, Hungary, Hong Kong, Iceland, Indonesia, Ireland, Italy
  • Japan, Kiribati, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg
  • Malaysia, Malta, Marshall Islands, Mexico, Monaco
  • Nauru, Netherlands, New Zealand, Norway
  • Oman, Palau, Papua New Guinea, Philippines, Poland, Portugal
  • Qatar, Romania, 
  • Samoa, San Marino, Singapore, Slovakia, Slovenia, Solomon Islands, South Africa, South Korea, Spain, Sweden, Switzerland
  • Taiwan, Thailand, Tonga, Tuvalu
  • United Arab Emirates, United Kingdom, United States of America, Uruguay
  • Vanuatu và Vatican
  • Hoặc bạn sở hữu hộ chiếu ngoại giao.
  • Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao nhưng không bao gồm người mang hộ chiếu ngoại giao của các quốc gia không thuộc Ả rập và Afghanistan, Algeria, Angola; Bahrain; Comoros; Democratic People’s Republic of Korea; Egypt; Iran, Iraq; Jordan; Kuwait; Lebanon, Libya; Madagascar, Mauritania, Morocco; Pakistan; Russian Federation; Saudi Arabia, Sierra Leone, Somalia, Sudan, Syria; Tunisia; Yemen; Zimbabwe. 

Rất tiếc, không có Việt Nam trong danh sách miễn visa Transit Úc.

Điều kiện để được cấp visa Transit Úc

Để được cấp visa Transit Úc thành công bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện cơ bản như sau:

  • Bạn có vé máy bay đi đến một quốc gia khác và hành trình sẽ quá cảnh tại Úc trong thời gian không quá 72 giờ
  • Bạn có visa (thị thực) hợp lệ để nhập cảnh vào quốc gia điểm đến tiếp theo/ cuối cùng
  • Bạn có thị thực thuyền viên (visa 988) và các giấy tờ cần thiết của thuyền viên hợp lệ, nếu tham gia vào thủy thủ đoàn của một tàu phi quân sự
Trọn bộ hồ sơ giấy tờ xin visa Transit Úc
visa quá cảnh visa transit visana

Thủ tục xin visa Úc nói chung đều khá khó khăn và visa Transit cũng vậy. Nếu muốn xin quá cảnh Úc dễ dàng và không mất nhiều thời gian. Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ đủ “mạnh”, đủ “đẹp”, các giấy tờ cần đảm bảo tính chính xác và trung thực. Đặc biệt, bạn cần bỏ túi thêm những lưu ý quan trọng sau đây: 

  • Bạn nên nộp hồ sơ ít nhất bốn (4) tuần trước ngày dự định đi. Khuyến cáo, bạn không nên tham gia vào bất kỳ cam kết tài chính nào ví dụ như mua vé máy bay trước khi nhận được thông báo về kết quả thị thực.
  • Quyết định về hồ sơ xin thị thực thường được đưa ra hoàn toàn dựa trên thông tin mà bạn đã cung cấp tại thời điểm nộp hồ sơ. Nếu bạn không nộp đủ các giấy tờ được yêu cầu trong hướng dẫn nộp hồ sơ, hồ sơ của bạn có thể bị từ chối.
  • Bạn không cần nộp bản dịch của những giấy tờ bằng tiếng Việt. Những giấy tờ bằng ngôn ngữ khác nộp trong hồ sơ phải được đính kèm cùng bản dịch công chứng tiếng Anh.

*Trọn bộ hồ sơ giấy tờ xin visa Transit Úc:

Mẫu đơn

Điền hoàn chỉnh mẫu đơn trực tuyến qua ImmiAccount

Thông tin cá nhân

Bản sao công chứng trang hộ chiếu có chi tiết nhân thân của bạn và tất cả các trang có dán nhãn thị thực hoặc dấu xuất nhập/cảnh của bất cứ quốc gia nào.

Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự định rời khỏi Úc.

Lưu ý quan trọng: bạn có thể được yêu cầu nộp hộ chiếu gốc trong trường hợp hồ sơ củabạn cần xác minh thêm.

Một tấm ảnh cỡ hộ chiếu (ảnh chụp không được quá 6 tháng)

Tờ khai chi tiết thân nhân

Lưu ý: Nếu bạn quá cảnh Úc với tư cách là đại diện của chính phủ, bạn không cần cungcấp tờ khai này hoặc các giấy tờ nhân thân được yêu cầu trong mục này bên dưới

Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân
Nếu bạn quá cảnh qua Úc để đến một quốc gia khác

Bản sao lịch trình cho thấy ngày giờ vào Úc đã được xác nhận cùng với hành trình nối tiếp đến một nước thứ ba ngoài Úc.

Bản sao vé hoặc giấy tờ, hoặc cả hai, cho thấy vé điện tử vào Úc và tiếp nối đến nước thứ ba trong vòng 72 tiếng kể từ khi đến.

Các giấy tờ hợp lệ (như thị thực) để quá cảnh/nhập cảnh vào nước thứ ba

Nếu bạn là thuyền viên vào Úc bằng đường hàng không trước khi gia nhập thủy thủ đoàn phi quân sự

Tường trình của hãng quản lý/vận hành tàu thuyền Úc nêu những điểm sau:

Bạn sẽ tham gia lên tàu với tư cách là thuyền viên.

Tên của người bạn thế chỗ

Tên tàu

Ngày đến Úc dự kiến; và

Tên cảng và ngày dự kiến lên tàu

Hợp đồng lao động hiện tại; và

Bằng chứng bạn đã có thị thực thuyền viên (loại 988)

Nộp hồ sơ visa Transit Úc như thế nào?

Theo quy định mới nhất của Bộ Nội Vụ Úc tại Việt Nam, tất cả hồ sơ diện thị thực quá cảnh Úc đều phải nộp trực tuyến.

Cụ thể, bạn phải tạo mới hoặc đang nhập vào tài khoản ImmiAccount để bắt đầu điền hồ sơ và khai đơn xin theo hướng dẫn cụ thể. Bạn có thể tải các bản scan màu từ giấy tờ gốc mà không cần photo công chứng. Sau đó, bạn cũng có thể kiểm tra trực tuyến tình trạng hồ sơ của mình.

Lưu ý, không gửi bất kể giấy tờ gì qua thư điện tử hoặc đường bưu điện. 

Quy trình, thủ tục xin visa Transit Úc

Visa Transit – Quá cảnh Úc được thực hiện theo một quy trình chuyên nghiệp và cẩn trọng trong từng khâu. Cụ thể quy trình xin visa quá cảnh Úc gồm 4 bước cơ bản như sau:

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở trên. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt để nộp hồ sơ trực tuyến 

Bước 2: Nộp hồ sơ online

Tải toàn bộ tập tin theo yêu cầu, lưu ý đăng tải tối đa được 60 file đính kèm. Bạn có thể nộp thêm những hồ sơ theo đề xuất của Bộ Nội vụ Úc.

Bước 3: Đặt lịch hẹn và lấy mẫu sinh trắc học

Việc đặt lịch hẹn trước để lấy sinh trắc học sơ là yêu cầu bắt buộc. Bạn cần đến Trung tâm tiếp nhận thị thực hồ sơ thị thực Úc (VFS Global) để lấy mẫu sinh trắc học và nộp phí.

Địa chỉ cụ thể của các cơ sở VFS Global tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh bạn có thể tham khảo tại đây.

Bước 4: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi hoàn tất thủ tục cung cấp sinh trắc học tại VFS, bạn có thể xem tình trạng hồ sơ của mình thông qua tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký. 

Mất bao lâu để có kết quả xin visa Transit Úc?

Để sở hữu visa Transit Úc bạn cần chờ kết quả đặt lịch hẹn lấy sinh trắc học và thời gian xét duyệt thị thực của lãnh sự Úc:

  • Thời gian nộp hồ sơ/ cung cấp sinh trắc học: phụ thuộc vào lịch hèn còn trống của VFS – Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc. Hiện nay, lịch lấy dữ liệu sinh trắc học cách ngày bạn đặt khoảng 1 tuần.
  • Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự: trung bình từ 1-20 ngày, sau khi hoàn tất việc cung cấp sinh trắc học (tùy từng trường hợp riêng biệt, thời gian có thể nhanh hoặc lâu hơn dự kiến).

Trung bình thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Transit Úc Thời gian
25% 1 ngày
50% 5 ngày
75% 13 ngày
90% 20 ngày

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Transit – visa quá cảnh Úc

Những lưu ý quan trọng khi xin visa Transit Úc

Xin visa Transit Úc thành công bạn cần lưu ý những vấn đề quan trọng sau để tránh những rắc rối không hay có thể xảy ra nhé!

  • Khi xin visa quá cảnh Úc, bạn không thể bảo lãnh gia đình của mình nhập cảnh Úc
  • Bạn phải xin visa quá cảnh Úc khi ở bên ngoài nước Úc
  • Bạn không thể ở lại Úc lâu hơn bằng cách gia hạn visa Transit. Nếu muốn ở lại Úc bạn phải xin thị thực mới chẳng hạn như visa Úc 600.
  • Nếu hết thời hạn quá cảnh ở lại Úc mà bạn không lên máy bay sang nước thứ 3 hoặc không lên tàu mà bạn đăng ký thì bạn sẽ bị xếp vào trường hợp nhập cảnh trái phép vào nước Úc
Visa du học hè Úc là gì? Nên xin loại visa nào?

Du học hè Úc thường kéo dài từ 2-12 tuần vì vậy học sinh muốn tham gia trại hè sẽ xin diện visa Úc 600 (tên tiếng Anh là Subclass 600 hoặc Visitor Visa). Đây là giấy phép cho phép học sinh nước ngoài được nhập cảnh Úc với các mục đích ngắn hạn như tham quan, học tập, vui chơi giải trí,…

Visa Úc 600 sẽ được cấp dưới dạng điện từ là file pdf giúp việc lưu trữ dễ dàng và thuận tiện hơn visa dán truyền thống. 

Visa Úc 600 gồm 3 trang với đầy đủ thông tin về diện visa, ngày ấp, ngày hết hạn, họ tên đương đơn, số hộ chiếu và một số lưu ý,…

Đương đơn sở hữu visa Úc sẽ được lưu trú tại quốc gia này tối đa là 3 tháng trong thời hạn 1 năm. Tùy từng trường hợp Cơ quan xét duyệt cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần nhưng đa số đối tượng là học sinh sẽ được cấp visa Úc 600 diện 1 lần nhập cảnh và thời hạn visa cũng có thể ít hơn thông thường.

Điều kiện xin visa du học hè Úc

Để xin visa du học hè Úc, đương đơn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đủ giấy tờ nhân thân: hộ chiếu, ảnh thẻ, căn cước công dân (nếu có)
  • Đang theo học tại một cơ sở giáo dục tại Việt Nam (giấy xác nhận từ nhà trường)
  • Chứng minh tính ràng buộc tại Việt Nam qua các yếu tố về gia đình
  • Có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm,…
  • Có người đi cùng hoặc có sự đồng ý đi một mình của bố mẹ/ người giám hộ hợp pháp
  • Chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ đủ khả năng chi trả cho con trong thời gian tham gia du học hè tại Úc
  • Có nhu cầu đến Úc tham quan, học tập thật sự
  • Chứng minh được đương đơn sẽ rời khỏi Úc sau khi kết thúc chuyến du học hè
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du học hè Úc

Thông thường thời gian xử lý hồ sơ xin visa Úc du học hè (diện 600) là 30 ngày. Tuy nhiên, mùa hè là khoảng thời gian cao điểm của du lịch Úc vì vậy thời gian xét duyệt có thể kéo dài hơn 30 ngày.

Để kết quả visa ra đúng hạn, tránh ảnh hưởng đến hành trình tham quan và khám phá nước Úc của các bạn học sinh, phụ huynh nên chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ xin thị thực du học hè Úc sớm và nộp ít nhất 30 ngày trước ngày khởi hành đến Úc.

Xin visa du học hè Úc cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gì?

Hồ sơ giấy tờ xin visa du học hè Úc thực tế không khác nhiều so với hồ sơ xin visa du lịch Úc thông thường nhưng vẫn có một số điểm cần lưu ý để tránh tình trạng trượt visa một cách đáng tiếc.

Với kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh vực làm visa Úc, bạn có thể tham khảo checklist hồ sơ xin visa du học hè sau đây:

Giấy tờ nhân thân của đương đơn xin visa

  • Tờ khai xin visa Úc 600 (Mẫu đơn 1419)
  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A) nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
  • Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 6 tháng và còn trang trống)
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • 02 ảnh thẻ
    • Kích thước ảnh 4*6cm,
    • Ảnh chụp hết khuôn mặt, lộ rõ ngũ quan
    • Nền trắng, trang phục màu sẫm,
    • Ảnh được chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ,
    • Không đeo phụ kiện như kính mắt, khuyên tai
  • Bản sao căn cước công dân/ Chứng minh thư của trẻ (nếu có)
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/ Mẫu CT07

Giấy tờ chứng minh năng lực của đương đơn

  • Giấy xác nhận học sinh
  • Giấy khen
  • Các chứng chỉ liên quan

Xác nhận vé máy bay khứ hồi

Bảo hiểm du lịch

Xác nhận nơi ở (booking khách sạn), nếu ở ký túc xá, nhà ở của công dân nước sở tại cần có hợp đồng thuê nhà/ giấy tờ sở hữu nhà/ giấy bảo lãnh chỗ ở

Giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ

  • Phiếu đặt cọc cho chuyến du học hè 
  • Thư bảo lãnh tài chính cho trẻ em
  • Hợp đồng lao động/ quyết định bổ nhiệm của bố/mẹ (khuyến khích nộp thêm quá trình đóng bảo hiểm xã hội qua ứng dụng VssID)
  • Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất của bố/mẹ
  • Sổ tiết kiệm và xác nhận số dư tiết kiệm
  • Xác nhận hạn mức thẻ tín dụng
  • Sổ đỏ
  • Đăng ký ô tô 
  • Các giấy tờ chứng minh thu nhập khác như: hợp đồng thuê nhà, hợp đồng cho thuê xe, hợp đồng cho thuê mặt bằng, trái phiếu, cổ phiếu, hợp đồng mua căn hộ,…

Giấy tờ chứng minh năng lực của đơn vị tổ chức

Nếu bên tổ chức là đơn vị nước ngoài

  • Thư mời học sinh tham gia trại hè
  • Thư bảo lãnh học sinh tham gia trại hè
  • Lịch trình chuyến đi
  • Đăng ký kinh doanh
  • Giấy phép hoạt động giáo dục
  • Báo cáo thuế VAT 3-6 tháng gần nhất
  • Sao kê 3 tháng gần nhất của công ty
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của công ty

Nếu bên tổ chức là đơn vị Việt Nam

  • Thư mời/thư xác nhận học sinh tham gia trại hè
  • Thư bảo lãnh học sinh tham gia trại hè
  • Lịch trình chuyến đi
  • Đăng ký kinh doanh
  • Giấy phép hoạt động giáo dục
  • Báo cáo thuế VAT 3-6 tháng gần nhất
  • Sao kê 3 tháng gần nhất
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng

Nếu đơn vị Việt Nam và nước ngoài đồng tổ chức thì 2 bên đều cung cấp đầy đủ giấy tờ như trên.

Trường hợp trẻ đi 1 mình hoặc chỉ đi cùng bố hoặc mẹ cần nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Giấy ủy quyền cho phép con du lịch nước ngoài có xác nhận bởi Ủy ban nhân dân hoặc Văn phòng công chứng
  • Căn cước công dân của bố và mẹ
  • Hộ chiếu có chữ ký của bố và mẹ
  • Đăng ký kết hôn/Quyết định ly hôn của bố mẹ

Lưu ý: Tất cả hồ sơ Úc sẽ scan để tải lệ hệ thống xin visa du học hè Úc online

Quy trình thủ tục xin visa du học hè Úc tự túc

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở trên. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt để nộp hồ sơ trực tuyến 

Bước 2: Nộp hồ sơ online

Điền đơn xin visa online bằng cách đăng ký tài khoản, điền đầy đủ thông tin cần thiết. Sau đó tải toàn bộ tập tin theo yêu cầu, lưu ý đăng tải tối đa được 60 file đính kèm. Bạn có thể nộp thêm những hồ sơ theo đề xuất của Bộ Nội vụ Úc.

Bạn có thể lựa chọn thanh toán phí thị thực khi điền đơn xin visa Úc trực tuyến bằng cách sử dụng thẻ tín dụng.

Bước 3: Đặt lịch hẹn 

Việc đặt lịch hẹn trước để lấy sinh trắc học tại VFS Global là yêu cầu bắt buộc. Bạn có thể lựa chọn sử dụng các dịch vụ tại VFS Global khi đặt lịch hẹn. Sau khi việc đặt lịch hẹn của bạn được xác nhận, bạn sẽ nhận được thư xác nhận cuộc hẹn qua email.

Bước 4: Đến Trung tâm lấy dữ liệu sinh trắc học và thanh toán phí.

Sau khi đặt lịch hẹn, bạn cần đến Trung tâm tiếp nhận thị thực hồ sơ thị thực Úc (VFS Global) để lấy mẫu sinh trắc học và nộp các khoản phí dịch vụ . Bạn sẽ cần mang tất cả các giấy tờ về cuộc hẹn, danh tính và hỗ trợ của mình đến Trung tâm vào đúng ngày, giờ đã đặt lịch hẹn.

Địa chỉ trung tâm VFS Global Úc:

  • VFS Úc Hà Nội
    • Phòng G04, Tầng G, Tòa nhà Hàng Hải, Số 1 phố Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
    • Ngày làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 15:00 chiều
  • VFS Úc Tp Hồ Chí Minh
    • Tầng 5, Tòa nhà Resco, 94 – 96 phố Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • Ngày làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 15:00 chiều
  • VFS Úc Đà Nẵng:
    • Tầng 6, Tòa nhà ACB, 218 Đường Bạch Đằng, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
    • Ngày làm việc: Thứ Hai – Thứ Tư – Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 12:30 chiều

Bước 5: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi hoàn tất thủ tục cung cấp sinh trắc học tại VFS, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký.

Đương đơn có thể đến Trung tâm lấy kết quả visa hoặc lựa chọn dịch vụ chuyển phát nhanh nếu có nhu cầu.

Một số lưu ý khi xin visa du học hè Úc bạn cần biết

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ

Hồ sơ giấy tờ của đương đơn cần chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp một cách khoa học, tránh khai những thông tin không chính xác sẽ ảnh hưởng đến kết quả visa Úc.

Năng lực chứng minh tài chính của bố mẹ

Tham gia du học hè đều là những bạn học sinh dưới 18 tuổi – đối tượng chưa có công việc ổn định nên bố mẹ phải là người bảo lãnh tài chính cho các con khi xin visa Úc 600. Khi chứng minh tài chính, bố mẹ cần nộp đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo yêu cầu nhưng quan trọng phải chứng minh một cách hợp lý, logic để đảm bảo tỷ lệ đậu.

Năng lực của đơn vị tổ chức

Đơn vị tổ chức phải là những bên có uy tín, có đầy đủ đăng ký kinh doanh, báo cáo thuê, giấy phép hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, có thể cung cấp thư mời, thư bảo lãnh. Điều này không chỉ bảo đảm sự an toàn cho các em khi tham gia du học hè mà còn là cơ sở để Đại sứ quán tin rằng việc cấp visa cho đương đơn là hợp tình hợp lý và không có những rủi ro xảy ra gây gánh nặng kinh tế cho quốc gia của họ.

Chứng minh tài chính du học là gì?

Du học hè Úc thường kéo dài từ 2-12 tuần vì vậy học sinh muốn tham gia trại hè sẽ xin diện visa Úc 600 (tên tiếng Anh là Subclass 600 hoặc Visitor Visa). Đây là giấy phép cho phép học sinh nước ngoài được nhập cảnh Úc với các mục đích ngắn hạn như tham quan, học tập, vui chơi giải trí,…

Visa Úc 600 sẽ được cấp dưới dạng điện từ là file pdf giúp việc lưu trữ dễ dàng và thuận tiện hơn visa dán truyền thống. 

Visa Úc 600 gồm 3 trang với đầy đủ thông tin về diện visa, ngày ấp, ngày hết hạn, họ tên đương đơn, số hộ chiếu và một số lưu ý,…

Đương đơn sở hữu visa Úc sẽ được lưu trú tại quốc gia này tối đa là 3 tháng trong thời hạn 1 năm. Tùy từng trường hợp Cơ quan xét duyệt cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần nhưng đa số đối tượng là học sinh sẽ được cấp visa Úc 600 diện 1 lần nhập cảnh và thời hạn visa cũng có thể ít hơn thông thường.

Du học Úc có cần chứng minh tài chính không?

Hiện tại ở Úc có 2 nhóm trường quy định khác nhau về thủ tục chứng minh tài chính du học như sau:

🔹 Nhóm 1: Bắt buộc chứng minh tài chính du học Úc.

🔹 Nhóm 2: Du học không cần chứng minh tài chính.

Trong đó, nhóm trường bắt buộc chứng minh tài chính khi du học Úc chiếm phần lớn ở Úc, đồng thời yêu cầu du học sinh cần thỏa mãn điều kiện về khả năng IELTS 4.5 – 5.0. Ngược lại, nhóm trường không cần chứng minh tài chính chiếm số lượng ít hơn và không yêu cầu về bằng tiếng Anh khi làm visa đi Úc.

Như vậy, trước khi du học Australia, bạn nên tìm hiểu xem ngôi trường mà mình dự định theo học có bắt buộc chứng minh tài chính không nhé.

Chứng minh tài chính du học Úc như thế nào?

Du học Úc có cần chứng minh tài chính không là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Tùy từng trường hợp, các mức chứng minh tài chính du học Úc sẽ khác nhau:

👉 Nếu tự bảo lãnh tài chính

♦ Số tiền tương đương vé máy bay khứ hồi đến Úc

♦ Tiền học phí cho ít nhất 1 năm học

♦ Tiền sinh hoạt phí cho ít nhất 1 năm khoảng 20,000AUD

👉 Nếu được cha, mẹ bảo lãnh tài chính

Nếu bạn chưa đủ 18 tuổi và được bố mẹ bảo lãnh tài chính khi du học, bố mẹ bạn cần đáp ứng được:

♦ Số tiền tương đương vé máy bay khứ hồi đến Úc

♦ Tiền học phí cho ít nhất 1 năm học

♦ Sinh hoạt phí cho 1 năm khoảng 20,000AUD

👉 Nếu được vợ/ chồng bảo lãnh tài chính

Nếu có vợ hoặc chồng bảo lãnh tài chính du học cho bạn, người bảo lãnh đó cần chứng minh mình sở hữu tài khoản có giá trị tương đương:

♦ Số tiền đủ chỉ vé máy bay khứ hồi đến Úc

♦ Tiền học phí cho ít nhất 1 năm học

♦ Tiền sinh hoạt phí cho ít nhất 1 năm khoảng 20,000AUD

♦ Tiền cho các chi phí bổ sung khác khoảng 10,000AUD

♦ Thu nhập hàng năm đủ để trang trải cho cuộc sống của người bảo lãnh lẫn người được bảo lãnh.

Các hình thức chứng minh tài chính du học Úc

Chứng minh tài chính du học Úc luôn nhận được sự quan tâm của phụ huynh, học sinh. Vietnam Booking sẽ gợi ý cho bạn 3 cách chứng minh tài chính khi du học đơn giản nhất.

📍 Chứng minh bằng sổ tiết kiệm

Với phương thức chứng minh tài chính du học qua sổ tiết kiệm, bạn cần sao kê số dư trong sổ tiết kiệm đủ để chi trả học phí và mức sinh hoạt tối thiểu trong nằm học đầu. Theo đó, số tiền tiết kiệm sẽ dao động từ 800 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. Chi phí cụ thể còn phục thuộc vào trường học, ngành theo học, nơi sinh sống và học tập ở Úc.

Ngoài số dư sổ tiết kiệm, bạn cần chứng minh được thời gian gửi sổ. Sổ gửi ngân hàng càng lâu thì độ tin cậy sẽ càng cao. Chẳng hạn, cùng một số dư nhưng sổ có thời gian gửi lâu hơn sẽ tạo được nhiều niềm tin với Cơ quan lãnh sự hơn so với những sổ mới.

📍 Chứng minh qua thu nhập

Để làm visa Úc, bạn có thể chứng minh tài chính thông qua thu nhập của cá nhân hoặc người bảo lãnh.

➤ Lương làm việc: Hợp đồng lao động còn thời hạn/ giấy bổ nhiệm chức vụ, sao kê bảng lương 6 tháng gần đây và sao kê tài khoản ngân hàng.

➤ Nếu kinh doanh theo hộ: Hồ sơ chứng minh tài chính du học Úc theo hình thức kinh doanh theo hộ gia đình cần cung cấp: Giấy phép kinh doanh, Giấy tờ nộp thuế, Giấy giải trình thu nhập.

➤ Chứng minh thu nhập qua việc sở hữu công ty/ góp vốn: Nếu là chủ công ty hoặc góp vốn kinh doanh, đầu tư hồ sơ cần có các giấy tờ sau: Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, Báo cáo tài chính, Báo cáo thanh toán thuế, Hồ sơ, giấy tờ minh chứng việc góp vốn, cổ phần, phân chia lợi nhuận.

➤ Nguồn thu từ việc cho thuê tài sản: Nếu nguồn thu từ việc cho thuê nhà, xe hơi, máy móc,… cần xuất trình: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đang cho thuê, giấy tờ bằng chứng về tiền cho thuê nhận được, hợp đồng cho thuê,…

➤ Nguồn thu nhập khác: Trong trường hợp ngành nghề của bạn không thể chứng minh tài chính visa 462 theo các cách trên, bạn cần giải trình thu nhập của mình bằng chứng chứng minh đúng sự thật và có sức thuyết phục cao.

📍 Chứng minh qua tài sản sở hữu

Bạn có càng nhiều bằng chứng sở hữu tài sản thì độ tin cậy của hồ sơ xin visa du học Úc sẽ càng cao. Đây đồng thời cũng là điểm cộng lớn cho hồ sơ xin visa du học Úc. Những giấy tờ có thể chứng minh tài sản gồm: Sổ đỏ, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu xe hơi, cổ phiếu, chứng khoán,…

Du học Úc cần bao nhiêu tiền?

Không có một con số cụ thể về du học Úc cần bao nhiêu tiền. Vì số tiền cần chứng minh của mỗi người là khác nhau. Đầu tiên, bạn cần đảm bảo đủ tài chính chi trả cho ít nhất 1 năm học phí đầu tiên tại Australia.

Bậc học

Mức học phí trung bình/ năm (AUD)

Trung học Phổ thông

11,000 – 18,000

Cao đẳng liên thông

16,000 – 33,000

Cao đẳng nghề

6,000 – 18,000

Dự bị Đại học

16,000 – 33,000

Đại học

17,000 – 43,000

Thạc sĩ

22,000 – 45,000

Tiến sĩ

22,000 – 45,000

*Lưu ý: Chứng minh tài chính làm visa Úc ở bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mức học phí này có thể thay đổi tùy theo ngành học và trường mà bạn chọn. Bên cạnh học phí, du học sinh cần lưu tâm đến các chi phí khác như phí sinh hoạt, bảo hiểm y tế, vé máy bay khứ hồi,…

Visa 462 Úc là gì? Thời hạn và thời gian lưu trú

Visa 462 Úc (Work and Holiday – subclass 462) là visa tạm trú dành cho những công dân trẻ của một số quốc gia được Bộ Di trú Úc chỉ định. Visa này cho phép đương đơn vừa du lịch vừa làm việc tại Úc trong thời gian 1 năm và tối đa 12 tháng.

Có một điều đặc biệt rằng khi visa 462 Úc sắp hết hiệu lực, nếu thỏa mãn điều kiện, đương đơn có thể xin gia hạn thị thực này thêm 2 lần nữa. Nếu thành công, tổng thời gian đương đơn được ở Úc với visa 462 sẽ lên đến 3 năm!

Kể cả với những người có chuyên môn, Luật di trú Úc vẫn khá phức tạp, nên việc thực hiện xin visa 462 không phải là điều dễ dàng. Nếu bạn muốn xin thành công visa lao động kết hợp kỳ nghỉ đến lần thứ 3 bạn cần tìm hiểu thật chi tiết các thông tin từ nguồn đáng tin cậy và ứng dụng cho trường hợp của bản thân.

Những quyền lợi khi sở hữu visa 462

Visa Úc 462 là “tấm vé” mơ ước của nhiều người Việt vì khi sở hữu loại thị thực này bạn vừa được phép du lịch vừa được làm việc hưởng lương. Ngoài ra, khi sở hữu thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ bạn còn được hưởng nhiều quyền lợi khác, đó là:

Nhóm quyền lợi Quyền lợi cụ thể
Quyền cư trú Đương đơn được phép cư trú ở Úc trong 12 tháng. Sau đó có thể xin gia hạn nếu đủ điều kiện
Quyền lao động Khác với thị thực du lịch Úc subclass 600 đương đơn chỉ được phép du lịch, thăm thân hoặc công tác mà không được làm việc, thì với thị thực 462, đương đơn được phép vừa làm việc, vừa du lịch Úc
Quyền giáo dục Đương đơn được tham gia học tập trong 04 tháng (17 tuần)
Quyền du lịch Đương đơn được tự do du lịch trong và ngoài nước Úc trong thời hạn của visa
Quyền bảo lãnh thân nhân Vợ/ chồng của đương đơn nếu cũng muốn qua Úc với visa 462 thì phải nộp hồ sơ và phí visa riêng

Những quyền lợi bạn được hưởng khi sở hữu visa 462

Thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ lần đầu tại Úc (visa 462) áp dụng cho ai?

Để được cấp visa 462 – lao động kết hợp kỳ nghỉ lần đầu, bạn cần thuộc đối tượng sau:

  • Có quốc tịch Việt Nam (hoặc những quốc gia nằm trong danh sách từ Bộ Di trú Úc)
  • Bạn nằm trong độ tuổi khoảng từ 18 đến 30 tuổi
  • Bạn sẽ nộp đơn xin thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ (visa 462) từ bên ngoài nước Úc
  • Bạn mong muốn đi du lịch và kết hợp làm việc tại Úc trong thời gian dưới một năm
  • Bạn sẽ không mang theo trẻ em phụ thuộc đi cùng trong suốt thời gian lưu trú tại Úc
  • Trước đây bạn chưa từng nhập cảnh Úc bằng thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ (visa 462)
Úc nới lỏng điều kiện xin visa 462 cho người Việt Nam như thế nào?

Nhằm khuyến khích nguồn lao động trẻ tại Việt Nam qua Úc làm việc và du lịch, Bộ Di trú Úc đã thông báo nới lỏng điều kiện xin visa 462 cho những đương đơn là người Việt Nam. Từ nay, bạn không cần phải có thư giới thiệu (letter of support) từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam khi xin visa 462 nữa mà chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện xin visa 462 Úc như dưới đây là được:

Điều kiện xin visa 462 – Lao động kết hợp kỳ nghỉ
Bạn có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng ít nhất 1 năm
Bạn đủ 18 tuổi trở lên nhưng không quá 30 tuổi tại thời điểm nộp đơn
Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm theo pháp luật của Úc quy định
Chứng minh bạn trình độ học vấn:Đã tốt nghiệp Đại học.Đã hoàn thành năm 2 Đại học (có giấy xác nhận từ trường)Đã tốt nghiệp Cao đẳng (chương trình học phải kéo dài ít nhất 02 năm)
Chứng minh khả năng thành thạo tiếng Anh (IELTS 4.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương)
Chứng minh bạn có ít nhất 5.000 AUD để chi trả ăn ở trong thời gian đầu và 2.000 AUD để mua vé máy bay khứ hồi hoặc chứng minh bạn đủ khả năng tài chính để mua vé máy bay khứ hồi

Một trong những điều kiện đặc biệt quan trọng khi xin thị thực 462 đó là chứng chỉ tiếng Anh. Tuy nhiên rất nhiều người Việt thường bị chậm trễ xin visa do không có chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ. Dưới đây là các chứng chỉ tiếng Anh cùng điểm số yêu cầu cụ thể cho từng loại, bạn có thể tham khảo như sau:

Chứng chỉ Điểm số yêu cầu
IELTS Trung bình của 4 kỹ năng phải từ 4.5 điểm trở lên.Lưu ý: bạn có thể tùy chọn nộp IELT​​S Academic hoặc IELTS General Training​​
TOEFL iBT Tổng bài thi phải từ 32 điểm trở lên
PTE Ít nhất là 30 điểm.Lưu ý: chỉ có chứng chỉ PTE Academic mới được công nhận
Cambridge C1 Advanced Cambridge C1 Advanced

Bộ Di trú Úc chỉ chấp nhận những chứng chỉ tiếng Anh còn giá trị ít nhất 01 năm tính từ ngày đương đơn nộp hồ sơ

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ xin visa Úc 462

Từ ngày 1 tháng 7 năm 2019, tất cả các hồ sơ xin thị thực Lao động kỳ nghỉ và Lao động kết hợp kỳ nghỉ (ngoại trừ Trung Quốc vẫn áp dụng việc nộp hồ sơ giấy cho đương đơn xin thị thực lần đầu tiên) phải được nộp trực tuyến qua tài khoản Immi Account, quý khách sẽ không được nộp hồ sơ giấy cho diện thị thực này tại Trung tâm tiếp nhận thị thực trừ phi được ủy quyền bởi Bộ Nội vụ.

Sau khi nộp hồ sơ trực tuyến bạn vẫn phải đặt lịch hẹn và đến Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc là VFS Global gần nhất để lấy mẫu sinh trắc học.

Địa chỉ và thời gian làm việc tại VFS Global cho bạn tham khảo đó là:

  • Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:
    • Ngày làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 15:00 chiều
    • Địa chỉ Hà Nội:  Phòng G04, Tầng G, Tòa nhà Hàng Hải, Số 1 phố Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
    • Địa chỉ Tp Hồ Chí Minh: Tầng 5, Tòa nhà Resco, 94 – 96 phố Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Đà Nẵng:
    • Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà ACB, 218 Đường Bạch Đằng, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
    • Ngày làm việc: Thứ Hai – Thứ Tư – Thứ Sáu
    • Thời gian làm việc: 08:30 sáng đến 12:30 chiều
Thời gian xét hồ sơ xin visa 462 của Úc lần đầu

Theo thống kê của Bộ Nội Vụ Úc các đơn xin thị thực 462 lao động kết hợp kỳ nghỉ lần đầu có

  •  90% thời gian xử lý hồ sơ là 4 tháng, 
  • 75% xử lý trong 3 tháng, 
  • 50% xử lý trong 26 ngày, và
  • chỉ có 25% hồ sơ xử lý trong 9 ngày.

Thời gian xét hồ sơ của bạn dài hay ngắn còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan và chủ quan. Nếu bạn nộp vào mùa cao điểm du lịch Úc hay nộp thiếu hồ sơ cần bổ sung, hồ sơ có vấn đề cần xem xét,…Tất cả đều có thể khiến hồ sơ xin visa Úc 462 của bạn bị kéo dài thời gian xử lý. Vì vậy tốt nhất bạn nên nộp hồ sơ trước 1-2 tháng để đảm bảo lịch trình của mình không bị ảnh hưởng.

Hồ sơ xin visa 462 đi Úc lần đầu 2023 gồm những gì?

Để tăng tỷ lệ đậu visa 463 đi Úc bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ thật kỹ lưỡng, đầy đủ và chính xác. Lưu ý:

  • Bạn có thể cung cấp bản scan màu của tất cả giấy tờ mà không cần photo công chứng.
  • Những giấy tờ bằng tiếng Việt không cần đính kèm bản dịch thuật công chứng sang tiếng Anh, nếu hồ sơ có ngôn ngữ khác bạn phải đính kèm bản dịch thuật công chứng tiếng Anh

Bộ hồ sơ xin visa Úc 462 – thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ gồm:

  • Hồ sơ cá nhân
    • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
    • Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự định rời khỏi Úc
    • Hộ chiếu cũ (nếu có)
    • 01 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
    • Tờ khai chi tiết về thân nhân
    • Giấy khai sinh
    • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
    • Sổ hộ khẩu (tất cả các trang có thông tin)
    • Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)
    • Quyết định ly hôn (nếu đã ly hôn)
  • Hồ sơ chứng minh trình độ học vấn: đương đơn nộp 1 trong các giấy tờ sau:
    • Chứng cứ chứng minh đã tốt nghiệp Đại học
    • Đã hoàn thành bậc Cao đẳng (chương trình học phải kéo dài ít nhất 24 tháng)
    • Giấy xác nhận từ trường Đại học về việc đương đơn đã học xong năm thứ 2
  • Hồ sơ chứng minh trình độ tiếng Anh: cung cấp một trong các chứng chỉ có điểm sổ theo yêu cầu như mục 2 phần điều kiện bên trên.
  • Hồ sơ chứng minh tài chính
    • Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm bản gốc + bản sao sổ tiết kiệm 
    • Sao kê tài khoản ngân hàng/thẻ tín dụng 3 tháng gần nhất
    • Bằng chứng nguồn thu nhập từ cho thuê bất động sản, cổ phần, …(nếu có)
    • Giấy tờ sở hữu nhà đất, xe hơi, … (nếu có)
  • Chứng minh lý lịch tư pháp
    • Bằng chứng chứng minh đương đơn không có tiền án, tiền sự
    • Bằng chứng gia đình đương đơn đã trả nợ Chính phủ Úc (nếu có)
  • Hồ sơ công việc hiện tại
    • Đối với người lao động: Giấy xác nhận việc làm thể hiện chức danh, mức lương, chi tiết liên hệ của công ty (địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ)
    • Đối với chủ doanh nghiệp:
      • Giấy đăng ký kinh doanh
      • Thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp của năm tài chính trước đó
    • Trường hợp có con phụ thuộc, bạn phải cung cấp:
      • Bằng chứng con phụ thuộc vẫn tiếp tục đăng ký học tại trường học ở Việt Nam hoặc
      • Bằng chứng về sự sắp xếp giám hộ con phụ thuộc trong thời gian bạn sang Úc

Lưu ý: Trẻ em diện phụ thuộc không được phép đi cùng bạn sang Úc, tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian bạn lưu trú tại Úc theo chương trình lao động kết hợp kỳ nghỉ. 

  • Giấy tờ chứng minh sức khỏe đạt yêu cầu 
  • Hồ sơ bổ sung khác (vé máy bay, nơi lưu trú,…)
Quy trình xin visa 462 Úc 2023

Quy trình thủ tục xin visa 462 Úc 2023 được đánh giá là chuyên nghiệp và cẩn trọng trong từng khâu. Cụ thể hồ sơ của bạn sẽ được giải quyết qua 4 bước. Chi tiết từng bước bạn có thể xem thêm hướng dẫn toàn bộ quy trình xin visa Úc online bằng cách XEM MỤC XIN VISA ÚC ONLINE

Bí quyết để xin visa Úc 462 và giữ visa 462 trọn 3 lần

Để được gia hạn visa 462 Úc, thậm chí là giữ trọn 3 lần và ở lại Úc lên đến 3 năm thì quan trọng nhất bạn phải đáp ứng các điều kiện mà Bộ di trú Úc đưa ra.

Cụ thể, bạn cần làm những công việc thuộc danh sách nghề nghiệp của Úc như sau:

Công việc Nơi làm việc
Trồng trọt và chăn nuôi
– Miền Bắc nước Úc
– Khu vực được chỉ định
Lĩnh vực xây dựng
Đánh bắt hải sản và ngọc trai Miền Bắc nước Úc
Trồng cây/ đốn cây
Lĩnh vực du lịch và khách sạn
Khắc phục hậu quả cháy rừng Tại các khu vực bị ảnh hưởng bởi cháy rừng
Chăm sóc sức khỏe (vì dịch Covid-19) Làm việc trên lãnh thổ nước Úc (kể từ sau ngày 31.01.2020)
Khắc phục hậu quả do lũ lụt gây ra
– Các khu vực được công bố từ ngày 01.01.2022
– Áp dụng với những đương đơn nộp hồ sơ visa 462 kể từ ngày 01.7.2022 trở đi
 

Chỉ khi bạn làm việc trong danh sách các công việc trên bạn mới được xét để gia hạn visa 462 lần 2 hoặc lần 3. Ngoài ra, bạn phải đáp ứng thêm các điều kiện:

  • Xin visa 462 Úc lần 2: đương đơn phải có ít nhất 3 tháng làm việc trong lĩnh vực được chỉ định và được trả lương trong thời gian giữ visa lần 1.
  • Xin visa 462 Úc lần 3: đương đơn phải có ít nhất 6 tháng làm việc trong lĩnh vực đó khi giữ visa lần 2. Tuy nhiên hiện tại điều kiện này đã được tạm gỡ bỏ.
Cách để tiến đến định cư Úc từ visa 462 phổ biến nhất

Sở hữu visa 462 Úc – thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ bạn chỉ được phép ở lại Úc tối đa 3 năm nếu xin trọn 3 lần visa 462. Tuy nhiên bạn vẫn có cơ hội được định cư tại Úc nếu biết cách. Dưới đây là 2 gợi ý dành cho bạn:

Định cư Úc từ visa du học sinh

Khi giữ visa 462 bạn có thể đi học 4 tháng. Sau 4 tháng đó nếu bạn muốn tiếp tục học tập bạn có thể xin visa subclass 500. Khi giữ thị thực này, bạn vừa có thêm thời gian tiếp thu nền giáo dục bậc nhất thế giới, vừa có cơ hội xin visa tay nghề để tiến đến định cư Úc. Lưu ý Úc chỉ ưu tiên cho những đương đơn đã học ngành, nghề thuộc nhóm ngành nghề ưu tiên định cư vì vậy bạn cần xem xét ngành nghề phù hợp trước khi đăng ký học nhé!

Định cư Úc từ visa hôn nhân

Theo chính sách định cư Úc thì visa hôn nhân (gồm diện đính hôn và kết hôn) sẽ cấp 40500 suất trong năm tài chính 2022-2023. 

Vì vậy, nếu bạn phát sinh tình yêu với công dân hoặc thường trú nhân tại Úc và 2 bạn có ý định tiến tới hôn nhân thì khả năng bạn được định cư Úc theo diện visa kết hôn là rất cao.

Một số câu hỏi phổ biến
Làm thế nào để gia hạn visa 462 Úc lần 2 và lần 3?

Như đã đề cập, chỉ một số ngành được thêm vào danh sách nghề nghiệp đủ điều kiện giúp đương đơn gia hạn visa 462 năm 2 và năm 3. Tuy vậy, không phải công việc nào cũng cho phép gia hạn visa. Chằng hạn như việc chăm sóc người già, người khuyết tật không được tính là công việc phù hợp để gia hạn visa 462 (và cả visa 417). 

Visa 462 Úc bỏ quy định làm việc 6 tháng tôi sẽ được lợi ích gì?

Với quy định này bạn sẽ được tự do làm việc cho một chủ doanh nghiệp mà không cần sự cho phép của Bộ Di trú Úc.
Đối tượng áp dụng: người giữ visa 462 năm thứ 2 và đang làm việc tại Úc.
Thời gian áp dụng: từ 19.01.2022 đến 31.12.2022. Hiện tại đã hết thời gian áp dụng.

Tôi có thể nộp visa Úc 462 ngoài nước Úc hay trong nước Úc?

Để nộp đơn xin visa Úc 462 lao động kết hợp kỳ nghỉ lần đầu bạn cần nộp hồ sơ ngoài nước Úc. Xin visa Úc 462 lần 2 và lần 3 bạn có thể chọn nộp trong hoặc ngoài lãnh thổ Úc. Lưu ý nơi nộp và nhận visa phải giống nhau.

Tôi có thể bảo lãnh người thân đi cùng với subclass 462 visa Úc không?

Không. Nếu vợ/chồng hoặc con ruột muốn sang Úc theo diện thị thực lao động kết hợp kỳ nghỉ phải xin visa riêng.

Khi gia hạn visa 462 Úc lần 2 và lần 3 thì đương đơn có được quá 30 tuổi không?

Visa 462 Úc yêu cầu đương đơn không quá 30 tuổi khi nộp lại visa 462 lần 2 và lần 3.

Khi giữ visa Úc 462 thì tôi có thể xuất, nhập cảnh Úc không?

Có. Chỉ cần thị thực 462 Úc của bạn còn hiệu lực, bạn hoàn toàn có thể tự do ra và vào nước Úc.

Visa công tác Úc là gì? Cấp cho đối tượng nào?

Như đã đề cập, nếu bạn muốn nhập cảnh vào Úc trong thời gian ngắn vì mục công tác bao gồm: đi khảo sát thị trường, đàm phán hợp đồng, chuyến thăm của chính phủ, tham gia hội thảo,…mà không làm việc tại Úc cần xin visa công tác Úc – diện visa Úc 600.

Tùy từng trường hợp riêng biệt, visa Úc công tác được cấp có hiệu lực trong vòng 3 tháng và có thể lên đến 12 tháng hoặc 3 năm với số lần nhập cảnh là 1 lần hay nhiều lần. 

Khi sở hữu visa công tác Úc, bạn được phép:

  • Thực hiện các yêu cầu kinh doanh chung hoặc việc làm
  • Điều tra, thương lượng, ký kết hoặc xem xét hợp đồng kinh doanh
  • Tiến hành các hoạt động như một phần của chuyến thăm chính thức của chính phủ
  • Tham gia hội nghị, hội chợ, hội thảo với điều kiện bạn không được ban tổ chức trả tiền để tham gia

Bạn không thể:

  • Làm việc cho hoặc cung cấp dịch vụ cho một doanh nghiệp hoặc tổ chức có trụ sở tại Úc
  • Bán hàng hóa hoặc dịch vụ trực tiếp cho công dân nước sở tại

Và để xin visa công tác Úc, bạn phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Bạn là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động đang cư trú bên ngoài nước Úc
  • Bạn cần đến Úc để công tác do yêu cầu của công việc theo lời mời từ cơ quan/tổ chức ở Úc
  • Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe 
  • Bạn có nhân phẩm tốt, không có bất kỳ tiền án tiền sự nào
  • Bạn chưa từng vi phạm quy định xuất nhập cảnh của bất kỳ quốc gia nào (bao gồm Úc)
Sự khác biệt giữa visa 400 và visa 600 Úc

Bạn có nhu cầu sang công tác tại Úc? Bạn hoàn toàn có thể chọn 1 trong 2 loại visa là visa Úc 600 và visa Úc 400.

Đây đều là loại visa dành cho các đối tượng có nhu cầu nhập cảnh vào Úc để công tác. Tuy nhiên quyền lợi, thời hạn, thời gian lưu trú,…của 2 loại visa này lại có sự khác biệt tương đối lớn. Tùy vào mục đích cụ thể, bạn sẽ lựa chọn loại visa phù hợp nhất với mình để tránh những rắc rối có thể xảy ra.

Tiêu chí Visa công tác Úc diện 600 Visa công tác Úc diện 400
Quyền lợi Đi khảo sát thị trường, đàm phán hợp đồng, chuyến thăm của chính phủ, tham gia hội thảo,…mà không làm việc tại Úc.Không được đưa vợ/chồng và các con kèm theo visa của bạn. Làm việc ngắn hạn, tính chuyên môn cao, tính chất công việc không liên tục.Đưa vợ/chồng và các con kèm theo visa của bạn. Mọi thành viên trong gia đình (trừ bạn) không có quyền làm việc tại Úc.
Thời hạn 3-36 tháng 3-6 tháng
Số lần nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần 1 lần hoặc nhiều lần
Thời gian lưu trú tối đa 3 tháng/lần 3-6 tháng/lần

Bảng so sánh visa Úc 600 và visa Úc 400

Visa Úc công tác diện 600 là loại visa được sử dụng phổ biến hơn cả vì vậy bài viết dưới đây Chúng tôi chỉ đề cập đến điều kiện, hồ sơ thủ tục, lệ phí xin loại visa này. 

Điều kiện để cấp visa công tác Úc

Để được cấp thị thực công tác tại Úc bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

  • Chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực
  • Chứng minh được mối quan hệ hợp tác, thương mại với cơ quan/tổ chức mời
  • Chứng minh bạn sở hữu một doanh nghiệp đang hoạt động hoặc đang làm việc với một chủ lao động
  • Chứng minh khả năng chi trả cho chuyến đi đến Úc cũng như quay trở lại Việt Nam
  • Chứng minh về sự ràng buộc tại Việt Nam như: gia đình, tài sản, công việc …
  • Thuyết phục được cảm tính của viên chức lãnh sự rằng bạn có đủ khả năng cá nhân và sẽ rời khỏi Úc sau khi kết thúc chuyến công tác. 
Thời gian xét duyệt, và địa chỉ nộp visa công tác Úc

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa công tác Úc trung bình sẽ mất khoảng 25-30 ngày hoặc có thể lâu hơn phụ thuộc vào việc bạn nộp hồ sơ vào thời điểm nào? Có phải cao điểm hay không? Hồ sơ của bạn có đủ không? Có giấy tờ nào có vấn đề không?,…

Hiện nay, Đại sứ quán Úc/ Tổng lãnh sự quán Úc đã thông báo toàn bộ hồ sơ xin thị thực Thăm Úc (diện thị thực 600) phải nộp trực tuyến từ ngày 30 tháng 9 năm 2021. Bạn có thể xem hướng dẫn chi tiết cách nộp hồ sơ công tác Úc online TẠI CÁC MỤC KẾ BÊN

Sau đó bạn cần đặt lịch hẹn tại VFS Global để lấy sinh trắc học. Hãy đến địa điểm VFS gần nhất với mình để thuận tiện trong việc di chuyển nhé! 

Hồ sơ xin visa Úc công tác chi tiết

So với những visa ngắn hạn khác sang Úc như visa du lịch hay visa thăm thân, hồ sơ làm visa đi Úc công tác có phần đơn giản hơn nhờ tư cách pháp nhân của hai tổ chức đã là một sự đảm bảo lớn.

Chi tiết bộ hồ sơ bạn cần chuẩn bị để xin thị thực công tác Úc bao gồm:

  • Trang Hộ chiếu có chi tiết cá nhân của bạn và tất cả các trang có đóng dấu hải quan hoặc có dán nhãn thị thực nhập cảnh/xuất cảnh của bất kỳ quốc gia nào
  • Một tấm ảnh cỡ hộ chiếu (Ảnh chụp không quá 6 tháng)
  • Tờ khai chi tiết về Thân nhân

Lưu ý: Nếu bạn thăm Úc với tư cách là đại diện của chính phủ, bạn không cần cung cấp tờ khai này hoặc các giấy tờ nhân thân được yêu cầu trong mục này bên dưới

  • Giấy khai sinh.
  • Chứng minh nhân dân
  • Tất cả các trang Sổ hộ khẩu hiện tại

Bằng chứng về thu nhập, việc làm

  • Bằng chứng về hiện trạng tài chính bao gồm:
    • Sao kê ngân hàng gần đây
    • Sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại
    • Bằng chứng chỉ rõ thu nhập từ kinh doanh cho thuê bất động sản, cổ phần hoặc từ các nguồn đầu tư khác
    • Chứng nhận quyền sở hữu tài sản (ví dụ như sở hữu nhà hoặc đất đai) mà bạn mong muốn xem xét khi đánh giá hồ sơ xin thị thực của bạn
  • Nếu bạn đang làm việc (tại một tổ chức không phải thuộc quyền sở hữu của bạn):
    • Thông tin chi tiết về việc làm gồm: chức danh trong công ty, mức lương, chi tiết liên hệ của công ty (địa chỉ, số điện thoại và tên liên hệ).
    • Thư cho phép bạn được nghỉ phép cho khoảng thời gian quý vị định đi thăm Úc
  • Nếu bạn là chủ doanh nghiệp:
    • Giấy đăng ký doanh nghiệp và thông báo thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp cho năm tài chính trước đó. 
  • Đại diện của chính phủ:

Đại diện của chính phủ phải đi theo diện Thị thực Công tác. Bạn cung cấp bằng chứng cho việc dự định đi thăm Úc với tư cách đại diện cho chính phủ:

  • Thư mời của công ty hay tổ chức có trụ sở ở Úc; và
  • Đối với đương đơn là Viên chức Việt Nam: Công hàm của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại Giao ở Hà Nội hay Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh cho phép đương đơn sử dụng Hộ chiếu Ngoại giao/Công vụ.
  • Đại diện các chính phủ nước ngoài phải cung cấp công hàm của Đại sứ quán/Lãnh sự quán, hoặc chính phủ chủ quản.
  • Đối với tất cả các đương đơn khác: 

Bạn nộp bằng chứng cho thấy lý do bạn muốn đi thăm Úc với mục đích công tác và các hoạt động công tác dự kiến ở Úc, bao gồm:

  • Thư mời từ tổ chức chủ quản ở Úc;
  • Nếu bạn đi tham dự hội thảo, nộp chi tiết đăng ký hội thảo;
  • Thư của cơ quan nơi quý vị công tác nêu rõ lý do chuyến đi;
  • Lịch trình chuyến đi cùng chi tiết liên lạc của các đối tác kinh doanh liên quan;
  • Bằng cấp giáo dục và chứng chỉ nghề nghiệp;
  • Chi tiết của các giao dịch đã tiến hành với các doanh nhân và tổ chức đối tác ở Úc.

Hồ sơ phía doanh nghiệp Việt Nam 

  • Giấy đăng ký kinh doanh 
  • Biên lai nộp thuế hoặc tờ khai thuế 3 tháng gần nhất (photo đóng mộc treo công ty)
  • Sao kê tài khoản công ty ba (3) tháng gần nhất 
  • Bằng chứng về mối quan hệ hợp tác kinh doanh với đơn vị mời: hợp đồng kinh tế, hóa đơn mua bán, chứng từ xuất nhập khẩu, …

Hồ sơ phía doanh nghiệp Úc 

  • Thư mời
  • Mặt hộ chiếu (có chữ ký) của người đại diện mời
  • Chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy tờ chứng minh tài chính: sao kê tài khoản,… (nếu đơn vị mời chi trả chi phí chuyến đi)
Thủ tục xin visa công tác Úc

Tương tự với visa du lịch Úc, quy trình xin thị thực công tác cũng được thực hiện theo 4 bước chuyên nghiệp là:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Bước 2: Nộp hồ sơ online
  • Bước 3: Đặt lịch hẹn và lấy mẫu sinh trắc học
  • Bước 4: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
Những lưu ý khi xin visa công tác Úc bạn cần biết

Để tăng tỷ lệ đậu visa thương mại Úc, bạn cần bỏ túi ngay những lưu ý quan trọng khi tiến hành xin thị thực với mục đích công tác như sau:

  • Các hồ sơ xin thị thực khẩn có thể được xem xét cho việc xét duyệt nhanh, tuy nhiên xem xét này chỉ được áp dụng cho các trường hợp đặc biệt nên nếu bạn có nhu cầu thì hãy thông báo cho VFS biết khi đặt hẹn hoặc nộp hồ sơ
  • Nộp hồ sơ trước ít nhất 1 tháng so với ngày dự định đi.
  • Trong trường hợp phỏng vấn thì phải trả lời tất cả câu hỏi một cách trung thực, không được giả mạo, sai lệch bất cứ thông tin nào.
  • Visa Úc hiện đang áp phương thức visa điện tử, điều đó có nghĩa là bạn không cần dán thị thực vào hộ chiếu. Thông tin về hộ chiếu và dữ liệu sinh trắc học của bạn sẽ được lưu trữ trong hệ thống điện tử. Do đó bạn nên thường xuyên kiểm tra thông tin visa trên mail mà bạn đã cung cấp trước đó. Nếu cần phải thay đổi thông tin, bạn nên thông báo với bộ phận xét duyệt hồ sơ trước khi sang Úc.
  • Thư mời đóng vai trò rất quan trọng trong hồ sơ xin visa công tác Úc tuy nhiên thư mời không phải là tất cả. Thư mời phải có thông tin đầy đủ của người mời, người được mời, lý do sang công tác Úc là gì và bên nào là người chi trả cho chuyến đi. Úc không cần cung cấp thư mời gốc vì vậy bạn hoàn toàn có thể gửi thư mời qua email cũng được chấp nhận.
  • Các giấy tờ xin visa Úc đều phải được công chứng kể cả các giấy tờ cho chuyến đi: khách sạn, vé máy bay, lịch trình,…
  • Tuyệt đối không sử dụng giấy tờ giả và khai sai thông tin vì Bộ Nội Vụ Úc có các nghiệp vụ riêng để biết chính xác giấy tờ của bạn là thật hay giả và hoàn toàn có thể từ chối hồ sơ xin visa công tác của bạn. Lưu ý một khi đã bị từ chối visa nhập cảnh Úc rất khó để bạn xin thành công thị thực vào Úc cho những lần tiếp theo. 
Câu Hỏi Thường Gặp
Tôi có thể gia hạn visa Úc công tác không?

Bạn không thể ở lại Úc lâu hơn bằng cách gia hạn visa này. Bạn phải xin thị thực khác.

Xin visa công tác Úc có phải phỏng vấn không?

Với visa công tác Úc thì không phải đương đơn nào cũng phỏng vấn, chỉ những hồ sơ nào nhân viên lãnh sự cảm thấy nghi ngờ về tính trung thực của thông tin trong giấy tờ thì họ mới tiến hành phỏng vấn. Có thể phỏng vấn trực tiếp hoặc phỏng vấn qua qua điện thoại . Vì thế, bạn hãy chuẩn bị sẵn sàng tinh thần và trả lời các câu hỏi một cách lưu loát để tăng độ tin tưởng đối với nhân viên lãnh sự.

Có cần lấy mẫu sinh trắc học và đặt lịch hẹn trước khi nộp hồ sơ không?

Xin visa Úc có phần phức tạp hơn các loại visa khác ở chỗ bạn phải đặt trước lịch hẹn nộp hồ sơ với VFS Global.
Đúng giờ hẹn trong giấy hẹn, bạn cần có mặt tại VFS Global để đóng phí lãnh sự và lấy dữ liệu sinh trắc. Phí lãnh sự có thể nộp bằng Việt Nam đồng mà không cần đổi ngoại tệ như phí lãnh sự các nước khác. 

Tôi phải dịch thuật giấy tờ làm visa công tác Úc không?

Bạn không cần nộp bản dịch của những giấy tờ bằng tiếng Việt. Những giấy tờ bằng ngôn ngữ khác nộp trong hồ sơ phải được đính kèm cùng bản dịch công chứng tiếng Anh.

Tiêu chí để Úc xét duyệt visa du lịch diện business visitor visa là gì?

Đối với diện business visitor visa, Úc yêu cầu đương đơn phải chứng minh mục đích đến Úc của mình là những việc sau:
– Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh
– Đến Úc để trao đổi dữ liệu, thông tin với các cơ quan, ban ngành hoặc tổ chức Chính phủ
– Tham gia hội nghị và hội thảo
– Tìm kiếm cơ hội đầu tư, kinh doanh

Lệ Phí Làm visa du lịch Úc tự túc (Visa Úc 600)

Xin visa Úc bạn cần chuẩn nộp các khoản phí sau:

►Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán

Dù xin visa 600 Úc với mục đích nào đi chăng nữa thì lệ phí xin visa đều là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Từ ngày 01/07/2023, Bộ Di trú Úc đã áp dụng mức phí mới đối với visa 600, cụ thể là:

Các loại phí Lệ phí
Phí thị thực 190 AUD ~ 3.050.000 VND (mức cũ: 150 AUD)

►Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm VFS Global Úc: 272.500 VNĐ/ hồ sơ

►Phí dịch vụ bổ sung tại Trung tâm VFS Global Úc (nếu lựa chọn sử dụng)

Một số lưu ý về lệ phí xin visa Úc du lịch:

  • Phí thị thực phải được thanh toán online khi bạn nộp hồ sơ xin visa Úc online. Do đó, trước khi nộp hồ sơ, bạn phải đảm bảo mình có Thẻ Tín dụng và trong thẻ đủ số tiền phí visa này.
  • Phí thị thực được thanh toán bằng đồng Đôla Úc. Mức phí bằng đồng VND chỉ mang tính tham khảo, và có thể thay đổi theo tỉ giá tại thời điểm nộp phí thị thực Úc online.
  • Phí dịch vụ tại VFS Global Úc có thể thanh toán bằng tiền mặt, thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán nội địa khi bạn đến lấy dữ liệu sinh trắc học.
  • Khi trượt visa, bạn sẽ không được hoàn bất kỳ khoản phí gì.

Ngoài các khoản phí trên, bạn có thể sẽ cần nộp thêm những khoản phí khác về kiểm tra sức khỏe, kiểm tra lý lịch hoặc các giấy tờ kiểm tra, dịch thuật công chứng khác nếu được yêu cầu. 

Tổng chi phí nộp hồ sơ xin visa du lịch Úc tự túc sẽ rơi vào khoảng 5.000.000 – 7.000.000 VND/người.

Nếu sử dụng dịch vụ làm visa Úc tại VISANA, bạn sẽ được các chuyên gia tư vấn, thẩm định hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và lấy kết quả. Đặc biệt, phí dịch vụ của VISANA là trọn gói và cam kết không phát sinh thêm khoản phí nào khác.

Lệ phí xin visa du học hè Úc

Xin visa du học hè Úc cho học sinh cần chuẩn bị những khoản phí như sau:

►Phí visa nộp cho Đại sứ quán Úc: 190 AUD ~ 3.050.000 VND (mức cũ: 150 AUD)

►Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm VFS Global Úc gồm:

  • Phí dịch vụ lấy sinh trắc học: 272.500 VNĐ/ hồ sơ
  • Phí hỗ trợ nộp hồ sơ xin visa trực tuyến: 103.500 VNĐ
  • Phí hỗ trợ nộp hồ sơ xin visa trực tuyến (gia hạn thêm 15 phút mỗi lần): 51.000 VNĐ
  • Phí hỗ trợ nộp phí visa trực tuyến: 25.500 VNĐ

Phương thức thanh toán:

  • Trực tuyến: qua cổng thanh toán của VFS Global, qua thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng khi đặt lịch hẹn (bằng VNĐ)
  • Trực tiếp: qua thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc tiền mặt (VNĐ)

►Phí sử dụng dịch vụ không phải đặt lịch hẹn tại Trung tâm VFS Global (nếu lựa chọn sử dụng dịch vụ): 352.000 VNĐ

Ngoài ra, phụ huynh có thể phải chuẩn bị thêm các khoản phí khác như:

  • Phí dịch thuật công chứng giấy tờ sang tiếng Anh
  • Phí vận chuyển hồ sơ, giấy tờ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ
  • Phí đi lại,…

Như vậy tổng phí xin visa du học hè Úc cho 1 đương đơn khoảng 4.000.000 – 5.000.000 VNĐ.

Lệ phí xin visa transit Úc

Úc là quốc gia khá tạo điều kiện cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh hoặc quá cảnh vào nước Úc. Điều này thể hiện ở việc bạn sẽ không phải trả phí khi xin visa Transit Úc. Bạn chỉ cần nộp phí dịch vụ sinh trắc vân tay tại VFS Global, cụ thể như sau:

  • Phí thị thực: Bạn không phải trả phí cho loại thị thực này
  • Phí dịch vụ: 272.500 phí sinh trắc học
Chi phí xin visa Úc 462

Phí xin visa Úc 462 – lao động kết hợp kỳ nghỉ lần đầu không hề rẻ. Cụ thể chi phí mới nhất 2023 bạn có thể tham khảo bảng sau:

Các loại phí Lệ phí (Chưa bao gồm 1,4% surcharge)
Phí thị thực 640 AUD ~ 15.052.000 VND
Phí sinh trắc học (nộp cho VFS Global) 272.500 VND
Phí vợ/chồng đương đơn: nộp riêng do không được bảo lãnh 640 AUD ~ 15.052.000 VND

Chi phí xin visa Úc 462 lần đầu

Ngoài ra bạn có thể phải đóng một khoản phí khác khoảng 300 AUD ~ 4.700.000 VND cho các vấn đề khám sức khỏe, lý lịch tư pháp, phí khai đơn trực tuyến, dịch thuật (nếu có)…Như vậy tổng chi phí xin visa Úc 462 rơi vào khoảng 20.000.000 VND/người.

*Lưu ý:

  • Bạn được yêu cầu mang theo thẻ Tín dụng để thanh toán cho hồ sơ xin thị thực. Phí thị thực chỉ có thể trả trực tuyến bằng Đôla Úc.
  • Phí dịch vụ tại VFS Global bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt, thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.
Chi phí xin visa Thăm Thân Úc

Lệ phí nộp visa công tác Úc trọn gói thường rơi vào 5.000.000 – 7.000.000 VND/người. Ngoài các khoản phí dịch thuật (nếu có), phí công chứng, phí kiểm tra sức khỏe, phí dịch vụ khai đơn trực tuyến…bạn phải nộp các loại phí cố định sau:

Các loại phí Lệ phí
Phí thị thực 150 AUD ~ 2.400.000 VND
Phí sinh trắc học 272.500 VND

*Lưu ý: Bạn sẽ không được hoàn phí khi trượt hồ sơ xin nhập cảnh Úc công tác.

Chi Phí Xin Visa Úc tại Global Visa Center
  1 – 2 khách 3 – 4 khách Từ 5 khách
Phí làm visa Úc trọn gói 6.860.000 6.530.000 6.170.000

Phí dịch vụ bao gồm:

  • Phí lãnh sự xin visa
  • Phí dịch vụ.

Gửi thông tin để liên hệ ngay

    Bạn gặp khó khăn khi chọn gói dịch vụ?
    Hãy để Trung Tâm Visa Toàn Cầu tư vấn cho bạn