Khám phá Hàn Quốc: Nơi giao thoa giữa truyền thống và hiện đại
Hàn Quốc – đất nước “xứ sở kim chi” xinh đẹp với sự hòa quyện độc đáo giữa truyền thống và hiện đại, luôn là điểm đến mơ ước của du khách từ khắp nơi trên thế giới. Đến với Hàn Quốc, bạn sẽ được trải nghiệm những điều vô cùng đặc biệt và khó quên:
Hành trình ngược dòng thời gian:
Tham quan cung điện Gyeongbokgung: Cung điện nguy nga tráng lệ, từng là nơi ở của các triều đại phong kiến Hàn Quốc.
Khám phá làng cổ Bukchon Hanok: Nơi lưu giữ những ngôi nhà truyền thống Hàn Quốc (hanok) độc đáo.
Tìm hiểu về Phật giáo Hàn Quốc: Thăm quan các ngôi chùa cổ kính, thanh tịnh như chùa Bulguksa, chùa Jogyesa,…
Trải nghiệm văn hóa hiện đại:
Mua sắm tại khu phố Myeongdong sầm uất: Nơi tập trung nhiều cửa hàng thời trang, mỹ phẩm và ẩm thực nổi tiếng.
Tham gia các lễ hội truyền thống Hàn Quốc: Lễ hội đèn lồng Jongmyo, Lễ hội pháo hoa Seoul, Lễ hội tuyết Pyeongchang,…
Thưởng thức K-Pop và K-Drama: Hai nền văn hóa đại chúng nổi tiếng của Hàn Quốc thu hút fan hâm mộ toàn cầu.
Khám phá thiên nhiên đa dạng:
Ngắm hoa anh đào nở rộ: Biểu tượng của Hàn Quốc, nở rộ rực rỡ vào mùa xuân.
Tắm biển tại đảo Jeju: Hòn đảo xinh đẹp với những bãi biển thơ mộng và khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
Leo núi Seoraksan: Ngọn núi cao nhất Hàn Quốc, nơi lý tưởng để trekking và ngắm cảnh.
Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm các loại sau:
Miễn thị thực và quá cảnh:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Miễn thị thực
B-1
Công dân của một quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, những người có kế hoạch tham gia vào các hoạt động theo thỏa thuận.
Du lịch/ Quá cảnh chung
B-2-1
Hành khách quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ 3 và quá cảnh tại Hàn Quốc nhưng không được ở lại sân bay Hàn Quốc quá 72 giờ.
Du lịch/ Quá cảnh (Jeju)
B-2-2
Hành khách quá cảnh ở sân bay Jeju hoặc du lịch tại Jeju trong thời gian tối đa 15 ngày.
Chuyến thăm ngắn hạn:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Visa ngắn hạn (chung)
C-3-1
Công dân có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc và ở lại trong thời gian ngắn với mục đích:
Tham dự hội nghị, sự kiện, trận đấu giao hữu được tổ chức tại Hàn Quốc
Đào tạo trau dồi kĩ thuật kĩ năng tại các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp
Những người nhập cảnh với mục đích trong phạm vi hoạt động nhập cảnh ngắn hạn (C-3-1) ngoại trừ du lịch theo đoàn(C-3-2) VÀ du lịch thông thường (C-3-9)
Lịch theo đoàn
C-3-2
Một người hoặc nhóm người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc trao đổi mua bán xuyên biên giới với quy mô nhỏ, được bảo lãnh bởi một công ty du lịch và do công ty du lịch này nộp đơn.
Visa thương mại (chung)
C-3-4
Những người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận)
Visa thương mại (Hiệp định)
C-3-5
Những người có kế hoạch vào Hàn Quốc để kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc.
Visa thương mại (Được tài trợ)
C-3-6
Người được mời bởi một công ty hoặc một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định.
Du lịch Hàn Quốc (người Hàn Quốc ở nước ngoài)
C-3-8
Người Hàn Quốc nhưng đang sinh sống và có quốc tịch nước ngoài, dưới 60 tuổi sẽ được cấp loại visa này cho mục đích du lịch Hàn Quốc.
Du lịch thông thường
C-3-9
Cấp cho người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du lịch, kỳ nghỉ hoặc giải trí, vui chơi. Visa này có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày.
Kỳ nghỉ làm việc
H-1
Công dân của một quốc gia đã tham gia thỏa thuận với Hàn Quốc cho phép công dân quốc gia đó được nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham gia một kỳ nghỉ nhưng có thể làm việc trong thời gian ngắn để trang trải phí đi lại tại Hàn Quốc.
Quá cảnh trực tiếp
Bạn quá cảnh trực tiếp bằng đường hàng không qua Hàn Quốc để đến một quốc gia thứ 3. Thị thực này không cho phép bạn chuyển sang một chuyến bay tiếp nối tại cảng hàng không Hàn Quốc.
Visa điều trị y tế:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Du lịch chữa bệnh
C-3-3
Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.
Điều trị và Phục hồi
G-1-10
Visa cấp cho người đang trong quá trình điều trị và phục hồi, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.
Visa du học:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Bằng cao đẳng
D-2-1
Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2, không cần học thêm tiếng Hàn khi sang Hàn.
Bằng cử nhân
D-2-2
Cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học
Bằng Thạc sĩ
D-2-3
Cấp cho sinh viên học thạc sĩ, phải có diện TOPIK cấp 4
Bằng tiến sĩ
D-2-4
Cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên)
Nghiên cứu sinh
D-2-5
Cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên)
Sinh viên trao đổi
D-2-6
Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi)
Thực tập sinh tiếng Hàn
D-4-1
Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc.
Học sinh (Tiểu học, THCS, THPT)
D-4-3
Cấp cho học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.
Thực tập sinh ngoại ngữ
D-4-7
Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học ngoại ngữ tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc.
Visa làm việc chuyên nghiệp:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Làm việc ngắn hạn
C-4
Cấp cho người dự định đến Hàn Quốc làm việc trong thời gian ngắn như đóng quảng cáo, trình diễn thời trang, diễn thuyết,…
Tìm việc
D-10-1
Dành cho du học sinh đã tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tham gia đào tạo hoặc tìm việc trong các lĩnh vực:
Giáo sư (E-1)
Giảng viên ngoại ngữ (E-2)
Nghiên cứu (E-3)
Giảng viên kỹ thuật/Kỹ thuật viên (E-4)
Chuyên gia (E-5)
Nghệ sĩ/Vận động viên (E-6)
Người nước ngoài có khả năng đặc biệt (E-7)
Khởi nghiệp
D-10-2
Dành cho người có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới, người sở hữu visa này có thể tham gia các chương trình OASIS hoặc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hay thành lập lập doanh nghiệp mới.
Giáo sư
E-1
Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc. Thời hạn 5 năm.
Giảng viên ngoại ngữ
E-2-1
Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.. Thời hạn của visa này là 13 tháng.
Trợ giảng
E-2-2
Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm trợ giảng tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.
Nghiên cứu
E-3
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán quyết định.
Giảng viên kỹ thuật hoặc Kỹ thuật viên
E-4
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật hoặc những người làm kỹ thuật viên tại Hàn Quốc.
Chuyên gia
E-5
Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ…
Nghệ thuật/Giải trí
E-6-1
Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí.
Vận động viên
E-6-3
Cấp cho những người hoạt động trong lĩnh vực thể thao tại Hàn như: cầu thủ bóng đá, bóng chày hoặc bóng rổ chuyên nghiệp và quản lý của họ.
Ngoài ra còn có các loại visa làm việc khác như visa E-7-1 (dành cho người nước ngoài có khả năng đặc biệt), visa F-5-11 (dành cho những tài năng đặc biệt),..
Bạn có thể tham khảo thêm các loại visa làm việc không chuyên nghiệp khác như:
Loại visa
Ký hiệu
Sản xuất
E-9-1
Xây dựng
E-9-2
Nông nghiệp
E-9-3
Ngư nghiệp
E-9-4
Dịch vụ
E-9-5
Thủy thủ đoàn
E-10-1
Thuyền viên tàu cá
E-10-2
Thủy thủ đoàn tàu du lịch
E-10-3
Giúp việc gia đình chuyên nghiệp
F-1-24
Visa hoạt động báo chí – tôn giáo:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Đưa tin ngắn hạn
C1
Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian ngắn hạn.
Đưa tin dài hạn
D5
Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian dài hạn.
Hoạt động tôn giáo
D6
Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội ở Hàn Quốc.
Visa ngoại giao:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Ngoại giao
A1
Thành viên cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn ngoại giao của chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc.
Người được hưởng mức độ ưu đãi và miễn trừ ngoại giao như các phái đoàn ngoại giao theo thỏa thuận hoặc thông lệ quốc tế.
Thân nhân của những đối tượng trên.
Viên chức chính phủ nước ngoài
A2
Người đang làm việc cho tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc và thân nhân của người đó.
Visa kết hôn:
Loại visa
Ký hiệu
Đối tượng cấp
Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc
F-6-1
Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Nuôi con
F-6-2
Đối tượng vợ/ chồng Việt Nam đã ly hôn với vợ/ chồng Hàn Quốc, có con chung của 2 vợ chồng và người vợ đang được quyền nuôi con.
Ngoài ra còn có rất nhiều loại visa Hàn Quốc khác về đầu tư kinh doanh hay chuyển giao nhân sự, visa cho các thực tập sinh,…Bạn có thể tìm hiểu chi tiết tại đây.
Nếu phân loại theo thời hạn visa thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:
Visa Hàn Quốc 3 tháng (visa ngắn hạn): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp visa. Thường loại visa này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
Visa Hàn Quốc 6 tháng: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
Visa Hàn Quốc 5 năm (visa đại đô thị): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp visa.
Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp visa.
Lưu ý, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời hạn visa được cấp. Trong trường hợp bạn muốn vào Hàn Quốc nhưng đã hết hạn visa thì bạn phải xin lại visa mới.
Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng trở lên, còn trang trống) + hộ chiếu cũ (nếu có);
Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
Chứng minh thư nhân dân;
Sổ hộ khẩu;
Đăng ký kết hôn nếu đi cùng vợ/chồng;
Giấy khai sinh của con (nếu đi cùng con và con chưa có Chứng minh thư)
Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ)
Đài Loan đã cho phép người thân của người nước ngoài có ARC hoặc APRC (không bao gồm lao động nhập cư) xin visa thăm thân nhập cảnh Đài Loan. Điều kiện là bạn phải có bằng chứng chứng minh về mối quan hệ gia đình với người mà bạn chuẩn bị đến thăm tại Đài Loan.
Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng trở lên, còn trang trống) + hộ chiếu cũ (nếu có);
Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
Chứng minh thư nhân dân;
Sổ hộ khẩu;
Đăng ký kết hôn;
Giấy khai sinh của con;
Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ).
Hộ chiếu bản chính còn hạn từ 6 tháng trở lên + Hộ chiếu cũ (nếu có);
Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
Giấy Chứng minh nhân dân;
Hợp đồng Lao động hoặc Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (mẫu theo file đính kèm);
Quyết định cử đi công tác (mẫu theo file đính kèm);
Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ).
Chính sách thị thực của Hàn Quốc ngày càng “rộng mở” cho công dân Việt Nam, mở ra nhiều cơ hội nhập cảnh vào quốc gia mơ ước. Trong số đó, Đại sứ quán Hàn Quốc đã chính thức cấp visa Hàn Quốc 10 năm cho một số đối tượng đặc biệt với nhiều lợi ích như nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú dài và thời hạn lên đến 10 năm.
Visa Hàn Quốc 10 năm (C-3) là visa ngắn hạn nhập cảnh nhiều lần được áp dụng cho một số đối tượng đặc biệt tại các quốc gia Châu Á như:
Myanmar
Campuchia
Sri Lanka
Indonesia
Lào
Nepal
Pakistan
Philippines,
Ấn Độ
Bangladesh và
Việt Nam
Theo đó đương đơn sở hữu loại visa này có thể nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm, mỗi lần nhập cảnh được lưu trú tối đa tại Hàn Quốc là 90 ngày. Sau khi hết hạn, đương đơn cần quay trở lại Việt Nam và có thể tiếp tục nhập cảnh vào Hàn Quốc nếu có nhu cầu mà không cần xin visa mới.
Visa 10 năm Hàn Quốc thường được sử dụng cho các mục đích là du lịch, tham dự hội thảo, văn hóa – nghệ thuật, nghiên cứu hoặc mục đích tôn giáo,…
Các trường hợp làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học…v.v); Đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ won (khoảng 85 tỷ đồng)
Tốt nghiệp trường Đại học học tập từ 04 trở lên tại Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sĩ trở lên ở nước ngoài.
Viên chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ, Ngành cùng gia đình
Các ủy viên Quốc Hội đang đương nhiệm
Điều kiện xin visa Hàn Quốc 10 năm
Bạn phải từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của luật xuất nhập cảnh
Bạn là công dân Việt Nam và chưa từng có tiền án hay tiền sự nào ở Hàn Quốc cũng như ở các quốc gia khác
Bạn đến Hàn Quốc với mục đích rõ ràng và thuộc các đối tượng được phép xin visa Hàn Quốc 10 năm
Bạn phải chứng minh đủ năng lực tài chính và có mối quan hệ ràng buộc tại Việt Nam
Như đã đề cập, visa 10 năm là loại visa Multiple Entry cho phép đương đơn sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp, thời gian đương đơn được phép lưu trú tối đa mỗi lần là 90 ngày.
Thông thường thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Hàn Quốc 10 năm như sau:
Loại visa
Đối tượng nộp
Thời gian xét duyệt
Visa Hàn Quốc 10 năm
Công ty du lịch chỉ định
7 ngày
Visa Hàn Quốc 10 năm
Công ty du lịch đăng ký
11 ngày
Visa Hàn Quốc 10 năm
Tự túc
16 ngày
Trong trường hợp đương đơn phải bổ sung thêm một số giấy tờ còn thiếu thời gian xét duyệt sẽ kéo dài thêm 1-2 ngày. Nếu hồ sơ của bạn có vấn đề và Đại sứ quán cần xem xét thêm thì thời gian xét duyệt sẽ dài hơn nữa.
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Đương đơn cần nộp:
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
Trường hợp tự xin visa cần nộp hồ sơ giống phần “Đương đơn cần nộp” ở trên.
Hồ sơ cho từng đối tượng
Ngoài ra với mỗi đối tượng cụ thể, cần nộp thêm các loại giấy tờ khác nhau như:
Đối tượng
Hồ sơ tương ứng từng đối tượng
– Đương đơn làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học…v.v)
– Đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ won (khoảng 85 tỷ đồng)
– Người làm công việc chuyên môn:
+ Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm)
+ Bằng cấp
+ Chứng chỉ hành nghề
– Tổng giám đốc, người đại diện pháp luật công ty:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh
+ Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ
Tốt nghiệp trường Đại học học tập từ 04 trở lên tại Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sĩ trở lên ở nước ngoài.
– Hồ sơ chung:
+ Bằng tốt nghiệp
+ Giấy tờ công nhận học vị
+ Hợp đồng lao động/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài: Cần hợp pháp hóa Lãnh sự hoặc dán Tem chứng nhận Apostille của nước cấp bằng (Lưu ý: Không chấp nhận hình thức công chứng sao y bản chính)
– Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở Việt Nam: Cần hợp thức hóa lãnh sự Bằng cấp tại Bộ ngoại giao hoặc Sở ngoại vụ Tp. HCM
Viên chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ, Ngành cùng gia đình
– Bản thân:
+ Thẻ công chức
+ Quyết định bổ nhiệm
– Gia đình:
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh bản gốc, Giấy kết hôn/Trích lục kết hôn bản gốc…
Các ủy viên Quốc Hội đang đương nhiệm
Giấy chứng nhận làm việc…v.v
Ngoài ra đương đơn cần nộp thêm các loại giấy tờ chuyến đi khác như:
Lịch trình chi tiết
Vé máy bay khứ hồi
Xác nhận đặt phòng khách sạn
Một số lưu ý quan trọng:
Cần dịch các giấy tờ bên phía Việt Nam sang tiếng Anh hoặc Tiếng Hàn, các giấy tờ do Cơ quan nhà nước cấp cần có công chứng
Hồ sơ giấy tờ đều là khổ giấy A4
Đảm bảo thông tin trên giấy tờ là trung thực và chính xác
Xin visa Hàn Quốc 10 năm đương đơn cần thực hiện theo quy trình gồm các bước sau đây:
Bước 1: Kiểm tra điều kiện xin visa Hàn Quốc 10 năm
Kiểm tra điều kiện và đối tượng xin visa Hàn Quốc 10 năm tại phần 3 bài viết này.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo checklist trên của Chúng tôi.
Bước 3: Đặt lịch hẹn trực tuyến
Tại KVAC Hà Nội đặt lịch hẹn là không bắt buộc, bạn có thể đến trung tâm lấy số thứ tự và chờ đợi nộp hồ sơ như bình thường.
Tại KVAC TP Hồ Chí Minh việc đặt lịch hẹn trước khi đến nộp hồ sơ là bắt buộc. Dưới đây là hướng dẫn cách đặt lịch hẹn trực tuyến như sau:
Truy cập trang đăng ký lịch hẹn > Đặt lịch hẹn > Tra cứu lịch đặt hẹn
Trang web KVAC Hà Nội: https://www.visaforkorea-vt.com/
Trang web KVAC TP HCM chi nhánh 1: https://visaforkorea-hc.com/
Thiết lập ngày đặt lịch hẹn: chọn ngày bạn muốn nộp hồ sơ
Thiết lập giờ hẹn còn trống sau khi đã đặt ngày
Nhập thông tin cơ bản của đương đơn
Chọn đồng ý sử dụng đặt hẹn trước và đăng ký
Bạn nên đặt lịch sớm và lưu ý lịch hẹn sẽ không thể thay đổi hay hủy vì vậy cần lưu ý khi đăng ký để tránh nhầm lẫn.
Không được đăng ký nhiều lịch hẹn cho cùng 1 người.
Bước 4: Nộp hồ sơxin visa Hàn Quốc 10 năm
Bạn in phiếu hẹn và mang theo cùng bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến nộp tại 1 trong 3 địa điểm:
Nơi nộp hồ sơ
Khu vực thẩm quyền
Địa chỉ
Thông tin liên hệ
Thời gian làm việc
KVAC Hà Nội
Từ Quảng Trị trở ra
Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
024 7100 1212
Nộp hồ sơ: 09:00 – 17:00
Trả kết quả: 10:30 – 17:30
Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng
4 tỉnh: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi
Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
+84-23-6356-6100
–
KVAC TP Hồ Chí Minh
Từ Khánh Hòa trở vào
253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
02871011212
Nộp hồ sơ: 08:30 – 16:00
Trả kết quả: 8:30 – 17:00
Bước 5: Thanh toán lệ phí
Thanh toán phí tại quầy lễ tân sau khi nộp xong hồ sơ. Hãy chuẩn bị tiền mặt VND, Trung tâm không chấp nhận chuyển khoản hoặc tiền khác.
Bước 6: Kiểm tra kết quả
Bạn có thể truy cập trang web của Trung tâm để kiểm tra kết quả visa hoặc tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ hiện tại.
Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Khi có kết quả, đương đơn sẽ nhận được tin nhắn SMS qua số điện thoại đã đăng ký. Đến trung tâm nhận kết quả hoặc đương đơn có thể sử dụng chuyển phát nhanh ship tận nhà.
Lưu ý:
Đương đơn có hộ khẩu tại khu vực thẩm quyền của KVAC Hà Nội sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm này nhưng các trường hợp có hộ khẩu ở khu vực miền Trung và miền Nam cũng có thể nộp hồ sơ tại KVAC Hà Nội nếu có CT08
Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng chỉ chấp nhận hồ sơ các đương đơn có CT07 4 tỉnh thành trên
Đương đơn có hộ khẩu tại khu vực thẩm quyền của KVAC TP Hồ Chí Minh sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm này và không chấp nhận đương đơn có hộ khẩu khu vực miền Bắc, miền Trung kể cả trong trường hợp có CT08
Thời gian làm việc của Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc sẽ kéo dài từ Thứ Hai – Thứ Sáu, không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định
Với Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng bạn nên liên hệ hotline hoặc email (danangvisa@mofa.go.kr) trước khi đến nộp hồ sơ
1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)
2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)
Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:
1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)
2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)
3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)
4. Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng)
5. Giấy đăng ký kết hôn
6. Giấy khai sinh các con
7. Booking khách sạn, xác nhận vé máy bay khứ hồi
8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc
9. Hồ sơ chứng minh tài chính:
Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
Giấy bảo lãnh tài chính
Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…
1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)
2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)
Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:
1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)
2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)
3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)
4. Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an phường xã cấp).
Thường trú tại Hà Nội trên 1 năm ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).
Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07.
Trường hợp còn lưu giữ bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch thuật công chứng).
5. Giấy đăng ký kết hôn
6. Giấy khai sinh các con
7. Thông tin của vợ/ chồng:
Trường hợp ly hôn: kèm theo phán quyết ly hôn (dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất)
Trường hợp kết hôn: kèm theo đăng ký kết hôn (dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất)
Trường hợp đương đơn trên 70 tuổi: nếu không còn giữ giấy tờ thì có thể không bắt buộc
8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc
9. Hồ sơ chứng minh tài chính:
Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ (khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
Giấy bảo lãnh tài chính
Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…
Chuẩn bị giấy tờ theo danh mục “Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị” ở trên
***Đặc biệt liên quan đến việc sửa đổi『Luật cư trú 』Việt Nam, khi đăng ký nộp hồ sơ xin visa đại đô thị (C-3-91) cần phải nộp mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) còn hiệu lực. Do đó khi đăng ký hồ sơ, vui lòng tham khảo kỹ file đính kèm và chuẩn bị hồ sơ.
Ảnh visa Hàn Quốc – một trong những yếu tố quan trọng trong bộ hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc nhưng thường không được chú trọng đến.
Một tấm ảnh sai kích thước, sai màu sắc hay không đảm bảo chất lượng cũng có thể là nguyên nhân khiến hồ sơ xin visa Hàn Quốc của bạn bị từ chối.
Để tránh xảy ra những trường hợp bị từ chối visa Hàn Quốc một cách đáng tiếc, Chúng Tôi đã tổng hợp những quy định mới nhất về kích thước ảnh visa Hàn Quốc và một số quy định khác liên quan. Tìm hiểu chi tiết qua bài dưới đây ngay!
1. Quy định về kích thước ảnh visa Hàn Quốc theo tiêu chuẩn của Đại sứ quán
Mỗi quốc gia sẽ có quy định khác nhau về ảnh thẻ và Hàn Quốc cũng không ngoại lệ. Dưới đây là những quy định chi tiết về ảnh xin visa Hàn Quốc theo đúng tiêu chuẩn của Đại sứ quán mà đương đơn cần lưu ý:
Yêu cầu về kích thước
Kích thước 3.5 x 4.5mm, chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa
Toàn bộ khuôn mặt phải được thấy trong ảnh
Đảm bảo ảnh phải thấy được từ đỉnh tóc đến dưới cằm
Lưu ý: Hiện tại, Đại sứ quán không chấp nhận ảnh 4x6cm, đương đơn hạn chế in ảnh 4x6cm rồi dùng cắt xén lại. Đường cắt này rất dễ bị phát hiện và hồ sơ xin visa Hàn Quốc của đương đơn có thể bị từ chối ngay lập tức.
Yêu cầu về tỷ lệ khuôn mặt
Chiều dài khuôn mặt (từ đỉnh đầu đến cằm) khoảng 2.5-3.5cm tương đương 70-80% tỷ lệ khung hình
Yêu cầu về nền ảnh và chất lượng ảnh
Ảnh phải được chụp trên nền trắng, không có khung
Không được có người hoặc đồ vật khác trong ảnh
Ảnh phải được in trên giấy có chất lượng cao, bề mặt ảnh bằng phẳng, không có vết mực, vết rách, không bị nhòe, có vết bẩn hay nếp gấp, nếp nhăn
Ảnh phải rõ nét, không chấp nhận ảnh mờ, ảnh bị bóng hoặc phản chiếu đèn flash
Ảnh phải có màu tự nhiên với độ tương phản phù hợp
Ảnh không được chỉnh sửa bằng phần mềm photoshop hoặc các phần mềm chỉnh ảnh tương tự
Không sử dụng ảnh đen trắng, ảnh photo
Yêu cầu khi tạo dáng
Khuôn mặt và vai phải hướng thẳng về phía trước (phía ống kính máy ảnh), không được quay sang trái hay phải
Miệng mím nhẹ, biểu cảm gương mặt tự nhiên, không cười hay cau mày
Tóc không được che tai, lông mày, mắt,…toàn bộ khuôn mặt từ trán đến cằm đều phải được nhìn thấy rõ ràng
Khi đeo kính cần lưu ý:
Bạn được phép đeo kính khi chụp ảnh hồ sơ nhưng không đeo kính gọng dày và không để kính che mắt
Mắt phải nhìn thẳng về phía trước
Ảnh sẽ không được chấp nhận khi mắt trong ảnh có màu đỏ
Không được đeo kính áp tròng có màu, kính gọng có màu hay kính râm
Không được có phản chiếu trên mắt kính
Yêu cầu về quần áo và phụ kiện
Không mặc áo trắng trùng màu nền. Bạn nên mặc áo tối màu hoặc tương phản với nền để làm nổi bật hình ảnh
Không bắt buộc phải mặc áo có cổ tuy nhiên không nên mặc áo khoét quá sâu
Không được đội mũ, đeo khăn quàng cổ,…
Không được sử dụng khăn trùm đầu trừ lý do tôn giáo. Trường hợp buộc đội khăn trùm đầu vì lý do tôn giáo cần đảm bảo khăn không che khuôn mặt, phải để lộ từ cằm đến chân tóc
Không được để phụ kiện như khuyên tai, vòng cổ phản chiếu ánh sáng hoặc che đi đường viền của khuôn mặt (Chúng tôi khuyên bạn không nên đeo bất kỳ trang sức gì khi chụp ảnh xin visa Hàn Quốc)
Yêu cầu đối với trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi
Ảnh của trẻ đều phải đáp ứng các yêu cầu như ảnh của người lớn
Đồ chơi hay người giám hộ không được có trong hình
Trẻ sơ sinh chưa ngậm được miệng có thể để miệng hơi hé và lộ răng
Sau khi chụp ảnh thẻ xin visa Hàn Quốc đúng theo tiêu chuẩn của Đại sứ quán, đương đơn tiến hành dán ảnh ở khung màu đỏ được khoanh trong hình:
Lưu ý:
Vui lòng dán ảnh chắc chắn, tránh trường hợp bị rơi, bong trong quá trình xử lý hồ sơ
Trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé ở mục 34 trong Đơn xin Visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh
Để biết chính xác được hiệu lực visa cũng như thời hạn lưu trú của mình, đương đơn cần biết rõ mình đang xin loại visa nào, thời hạn và thời hiệu ra sao.
Bạn có thể tham khảo các loại visa du lịch phổ biến, số lần nhập cảnh, thời hạn và thời gian lưu trú tối đa qua bảng sau:
Loại visa
Ký hiệu
Số lần nhập cảnh
Thời hạn
Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh
Visa du lịch ngắn hạn – 1 lần
C-3-9
1 lần
3 tháng
Tối đa 30 ngày
Visa Đại đô thị
C-3-91
Nhiều lần
5 năm
Tối đa 30 ngày
Để xin visa Đại đô thị công dân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
Nhập cảnh từ 4 lần trở lên trong vòng 2 năm qua hoặc,
Nhập cảnh tổng cổng 10 lần trở lên và không có tiền sử cư trú bất hợp pháp hoặc các hành vi phạm tội khác trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc
Ngoài ra còn có diện visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. Visa này có thời hạn tối đa là 3 tháng và được lưu trú tối đa là 30 ngày.
Bắt đầu từ tháng 04/2019, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hay Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM không còn trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc. Toàn bộ hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc sẽ được nộp qua Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Trung tâm này có địa chỉ tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
*Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam Đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định
*Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Tất cả đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Hiện tại do số lượng người đến nộp xin visa quá đông nên thời gian xử lý visa Hàn Quốc sẽ là:
– Công ty du lịch thường: 11 ngày
– Cá nhân: 16 ngày
*Thời gian xử lý hồ sơ sẽ không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ
Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ Visa kết hôn và Visa du học).
Hoặc, vào những tháng cao điểm khi lượng hồ sơ xin visa Hàn Quốc nhiều, hoặc khi hồ sơ có vấn đề cần xem xét, việc xét duyệt có thể kéo dài hơn. Để thuận tiện bạn có thể truy cập vào trang web https://www.visa.go.kr/ để kiểm tra tình trạng visa Hàn Quốc của mình.
Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.
Trên đây chỉ là thời gian xét duyệt visa. Khi chuẩn bị hồ sơ bạn có thể sẽ mất đến 2 tuần do có khá nhiều giấy tờ vì vậy bạn nên xin thị thực Hàn Quốc 1 tháng trước thời điểm dự định khởi hành, không nên nộp quá sớm hoặc quá muộn.
Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4, và sắp xếp theo thứ tự nêu trên;
Bạn nên bỏ toàn bộ hồ sơ vào một phong bì hồ sơ, để đảm bảo không bị mất giấy tờ trong quá trình di chuyển;
Bạn nên đặt lịch hẹn visa Hàn Quốc trước và đến trước giờ hẹn khoảng 15 – 30 phút.
Đối với những bạn chưa đặt lịch hẹn, bạn nên đến sớm để bấm số, xếp hàng chờ đến lượt.
Xin visa du lịch Hàn Quốc hoàn toàn không khó nếu bạn có một công việc ổn định và chứng minh được khả năng tài chính của mình cũng như chứng minh được các điều kiện ràng buộc tại Việt nam, để chứng minh bạn sẽ đi Hàn Quốc và trở về Việt Nam theo đúng thời hạn quy định.
Kiểm tra tiến trình và kết quả visa du lịch Hàn Quốc như thế nào?
Bạn có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải, chọn mục Diplomatic Office và nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra tiến trình và kết quả visa.
Nếu bị từ chối xin visa du lịch Hàn Quốc, có thể nộp lại hồ sơ xin visa sau bao lâu?
Bạn có thể nộp lại hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối.
Có thể kiểm tra lý do bị từ chối xin visa du lịch Hàn Quốc ở đâu?
Tương tự như cách kiểm tra tiến trình xin visa, bạn có thể tra cứu lý do từ chối bằng cách truy cập vào trang web của KVAC: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 > đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải > chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra lý do từ chối visa. Ngoài ra có những lý do nội bộ khác Đại sứ quán không thể công khai chi tiết.
Sau bao lâu sẽ có kết quả xin visa du lịch Hàn Quốc?
Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc là 11 ngày với đối tượng nộp là công ty du lịch và 16 ngày với đối tượng nộp là cá nhân. Tuy nhiên, đó chỉ là thời gian dự kiến, thực tế thời gian trả kết quả visa có thể muộn hơn tùy thuộc vào thời gian xét duyệt của Đại sứ quán hoặc do bạn cần bổ sung giấy tờ, hồ sơ hoặc hồ sơ của bạn có vấn đề cần xem xét lại.
Xin visa du lịch Hàn Quốc có phải lấy sinh trắc vân tay không?
Không. Bạn không cần lấy sinh trắc vân tay khi xin visa du lịch Hàn Quốc.
Nếu làm mất kết quả xin visa Hàn Quốc có thể in lại không?
Có. Bạn truy cập vào trang web của KVAC: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 > đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải > chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra kết quả và in lại tờ visa mới.
Nếu trượt visa du lịch Hàn Quốc có được hoàn lại phí không?
Không. Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào. Bao gồm trường hợp người đăng ký xin visa nhiều lần nhưng được cấp visa một lần cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch.
Hộ chiếu của con chung với bố mẹ có xin được visa Hàn Quốc không?
Bạn không thể xin được visa du lịch Hàn Quốc nếu hộ chiếu của con chung với hộ chiếu của bố mẹ. Bạn cần làm hộ chiếu riêng cho con để xin visa cho con.
Xin visa du lịch Hàn Quốc có phải phỏng vấn không?
Thông thường, nếu hồ sơ của bạn đầy đủ và không có thiếu sót gì thì bạn sẽ không cần phải thực hiện phỏng vấn với đại sứ quán Hàn Quốc. Một số trường hợp, đại sứ quán sẽ yêu cầu bạn thực hiện một cuộc phỏng vấn ngắn qua điện thoại, hoặc trực tiếp đến văn phòng đại sứ quán mà bạn đã nộp hồ sơ, để xác minh một số thông tin, vì thế bạn không cần phải hoang mang nếu nhận được yêu cầu này.
Cần lưu ý gì khi đi phỏng vấn visa Hàn Quốc?
Khi bạn được gọi phỏng vấn visa Hàn Quốc hãy, đọc kỹ lại hồ sơ đã được sao chép của mình, nằm lòng tất cả những thông tin trong đó vì đại sứ quán sẽ dựa vào hồ sơ đã nộp của bạn để hỏi. Bạn phải trả lời thành thật tất cả những câu hỏi và phải trùng khớp với thông tin mà bạn đã khai trong hồ sơ, không được sai lệch. Việc đậu visa Hàn Quốc hay không có thể quyết định bởi một vài câu hỏi. Ngoài ra, nếu phỏng vấn trực tiếp, bạn cần: – Đến đúng giờ phỏng vấn. – Mặc trang phục nghiêm chỉnh.
Trường hợp đang là nội trợ hay lao động tự do thì làm sao để chứng minh công việc?
Trong trường hợp nghề nghiệp của bạn là nội trợ có thể thay thế bằng công việc của vợ, chồng hoặc con. Trường hợp nghề nghiệp của bạn là các công việc tự do (freelance) thì tùy theo từng công việc sẽ có những cách chứng minh khác nhau như: sao kê tài khoản ngân hàng, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, hình ảnh, v.v…