Khám phá Hàn Quốc: Nơi giao thoa giữa truyền thống và hiện đại

Hàn Quốc – đất nước “xứ sở kim chi” xinh đẹp với sự hòa quyện độc đáo giữa truyền thống và hiện đại, luôn là điểm đến mơ ước của du khách từ khắp nơi trên thế giới. Đến với Hàn Quốc, bạn sẽ được trải nghiệm những điều vô cùng đặc biệt và khó quên:

Hành trình ngược dòng thời gian:

  • Tham quan cung điện Gyeongbokgung: Cung điện nguy nga tráng lệ, từng là nơi ở của các triều đại phong kiến Hàn Quốc.
  • Khám phá làng cổ Bukchon Hanok: Nơi lưu giữ những ngôi nhà truyền thống Hàn Quốc (hanok) độc đáo.
  • Tìm hiểu về Phật giáo Hàn Quốc: Thăm quan các ngôi chùa cổ kính, thanh tịnh như chùa Bulguksa, chùa Jogyesa,…

Trải nghiệm văn hóa hiện đại:

  • Mua sắm tại khu phố Myeongdong sầm uất: Nơi tập trung nhiều cửa hàng thời trang, mỹ phẩm và ẩm thực nổi tiếng.
  • Tham gia các lễ hội truyền thống Hàn Quốc: Lễ hội đèn lồng Jongmyo, Lễ hội pháo hoa Seoul, Lễ hội tuyết Pyeongchang,…
  • Thưởng thức K-Pop và K-Drama: Hai nền văn hóa đại chúng nổi tiếng của Hàn Quốc thu hút fan hâm mộ toàn cầu.

Khám phá thiên nhiên đa dạng:

  • Ngắm hoa anh đào nở rộ: Biểu tượng của Hàn Quốc, nở rộ rực rỡ vào mùa xuân.
  • Tắm biển tại đảo Jeju: Hòn đảo xinh đẹp với những bãi biển thơ mộng và khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • Leo núi Seoraksan: Ngọn núi cao nhất Hàn Quốc, nơi lý tưởng để trekking và ngắm cảnh.

Xin visa Hàn Quốc dễ dàng:

  • Quy trình đơn giản, hỗ trợ nhiệt tình.
  • Nhanh chóng và tiết kiệm.

Liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ!

Đăng Ký Ngay

Visa Hàn Quốc gồm những loại nào?

Theo mục đích nhập cảnh

Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm các loại sau:

Miễn thị thực và quá cảnh:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Miễn thị thực B-1 Công dân của một quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, những người có kế hoạch tham gia vào các hoạt động theo thỏa thuận.
Du lịch/ Quá cảnh chung B-2-1 Hành khách quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ 3 và quá cảnh tại Hàn Quốc nhưng không được ở lại sân bay Hàn Quốc quá 72 giờ.
Du lịch/ Quá cảnh (Jeju) B-2-2 Hành khách quá cảnh ở sân bay Jeju hoặc du lịch tại Jeju trong thời gian tối đa 15 ngày.

Chuyến thăm ngắn hạn:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Visa ngắn hạn (chung) C-3-1

Công dân có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc và ở lại trong thời gian ngắn với mục đích:

  • Tham dự hội nghị, sự kiện, trận đấu giao hữu được tổ chức tại Hàn Quốc
  • Đào tạo trau dồi kĩ thuật kĩ năng tại các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp
  • Những người nhập cảnh với mục đích trong phạm vi hoạt động nhập cảnh ngắn hạn (C-3-1) ngoại trừ du lịch theo đoàn(C-3-2) VÀ du lịch thông thường (C-3-9)

 

Lịch theo đoàn C-3-2 Một người hoặc nhóm người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc trao đổi mua bán xuyên biên giới với quy mô nhỏ, được bảo lãnh bởi một công ty du lịch và do công ty du lịch này nộp đơn.
Visa thương mại (chung) C-3-4 Những người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận)
Visa thương mại (Hiệp định) C-3-5 Những người có kế hoạch vào Hàn Quốc để kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc.
Visa thương mại (Được tài trợ) C-3-6 Người được mời bởi một công ty hoặc một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định.
Du lịch Hàn Quốc (người Hàn Quốc ở nước ngoài) C-3-8 Người Hàn Quốc nhưng đang sinh sống và có quốc tịch nước ngoài, dưới 60 tuổi sẽ được cấp loại visa này cho mục đích du lịch Hàn Quốc.
Du lịch thông thường C-3-9 Cấp cho người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du lịch, kỳ nghỉ hoặc giải trí, vui chơi. Visa này có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày.
Kỳ nghỉ làm việc H-1 Công dân của một quốc gia đã tham gia thỏa thuận với Hàn Quốc cho phép công dân quốc gia đó được nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham gia một kỳ nghỉ nhưng có thể làm việc trong thời gian ngắn để trang trải phí đi lại tại Hàn Quốc. 
Quá cảnh trực tiếp   Bạn quá cảnh trực tiếp bằng đường hàng không qua Hàn Quốc để đến một quốc gia thứ 3. Thị thực này không cho phép bạn chuyển sang một chuyến bay tiếp nối tại cảng hàng không Hàn Quốc.

Visa điều trị y tế:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Du lịch chữa bệnh C-3-3 Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.
Điều trị và Phục hồi G-1-10 Visa cấp cho người đang trong quá trình điều trị và phục hồi, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.

Visa du học:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Bằng cao đẳng D-2-1 Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2, không cần học thêm tiếng Hàn khi sang Hàn.
Bằng cử nhân D-2-2 Cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học
Bằng Thạc sĩ D-2-3 Cấp cho sinh viên học thạc sĩ, phải có diện TOPIK cấp 4
Bằng tiến sĩ D-2-4 Cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên)
Nghiên cứu sinh D-2-5 Cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên)
Sinh viên trao đổi D-2-6 Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi)
Thực tập sinh tiếng Hàn D-4-1 Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc.
Học sinh (Tiểu học, THCS, THPT) D-4-3 Cấp cho học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.
Thực tập sinh ngoại ngữ D-4-7 Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học ngoại ngữ tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc.

Visa làm việc chuyên nghiệp:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Làm việc ngắn hạn C-4 Cấp cho người dự định đến Hàn Quốc làm việc trong thời gian ngắn như đóng quảng cáo, trình diễn thời trang, diễn thuyết,…
Tìm việc D-10-1

Dành cho du học sinh đã tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tham gia đào tạo hoặc tìm việc trong các lĩnh vực:

  • Giáo sư (E-1)
  • Giảng viên ngoại ngữ (E-2)
  • Nghiên cứu (E-3)
  • Giảng viên kỹ thuật/Kỹ thuật viên (E-4)
  • Chuyên gia (E-5)
  • Nghệ sĩ/Vận động viên (E-6)
  • Người nước ngoài có khả năng đặc biệt (E-7)
Khởi nghiệp D-10-2 Dành cho người có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới, người sở hữu visa này có thể tham gia các chương trình OASIS hoặc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hay thành lập lập doanh nghiệp mới.
Giáo sư E-1 Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc. Thời hạn 5 năm.
Giảng viên ngoại ngữ E-2-1 Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.. Thời hạn của visa này là 13 tháng.
Trợ giảng E-2-2 Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm trợ giảng tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.
Nghiên cứu E-3 Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán quyết định.
Giảng viên kỹ thuật hoặc Kỹ thuật viên E-4 Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật hoặc những người làm kỹ thuật viên tại Hàn Quốc.
Chuyên gia E-5 Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ…
Nghệ thuật/Giải trí  E-6-1 Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí.
Vận động viên E-6-3 Cấp cho những người hoạt động trong lĩnh vực thể thao tại Hàn như: cầu thủ bóng đá, bóng chày hoặc bóng rổ chuyên nghiệp và quản lý của họ.

Ngoài ra còn có các loại visa làm việc khác như visa E-7-1 (dành cho người nước ngoài có khả năng đặc biệt), visa F-5-11 (dành cho những tài năng đặc biệt),..

Bạn có thể tham khảo thêm các loại visa làm việc không chuyên nghiệp khác như:

Loại visa Ký hiệu
Sản xuất E-9-1
Xây dựng E-9-2
Nông nghiệp E-9-3
Ngư nghiệp E-9-4
Dịch vụ E-9-5
Thủy thủ đoàn E-10-1
Thuyền viên tàu cá E-10-2
Thủy thủ đoàn tàu du lịch E-10-3
Giúp việc gia đình chuyên nghiệp F-1-24

Visa hoạt động báo chí – tôn giáo:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Đưa tin ngắn hạn C1 Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian ngắn hạn.
Đưa tin dài hạn D5 Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian dài hạn.
Hoạt động tôn giáo D6 Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội ở Hàn Quốc.

Visa ngoại giao:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Ngoại giao A1
  • Thành viên cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn ngoại giao của chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc.
  • Người được hưởng mức độ ưu đãi và miễn trừ ngoại giao như các phái đoàn ngoại giao theo thỏa thuận hoặc thông lệ quốc tế.
  • Thân nhân của những đối tượng trên.
Viên chức chính phủ nước ngoài A2 Người đang làm việc cho tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc và thân nhân của người đó.

Visa kết hôn:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc F-6-1 Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Nuôi con F-6-2 Đối tượng vợ/ chồng Việt Nam đã ly hôn với vợ/ chồng Hàn Quốc, có con chung của 2 vợ chồng và người vợ đang được quyền nuôi con.

Ngoài ra còn có rất nhiều loại visa Hàn Quốc khác về đầu tư kinh doanh hay chuyển giao nhân sự, visa cho các thực tập sinh,…Bạn có thể tìm hiểu chi tiết tại đây.

Theo thời hạn nhập cảnh

Nếu phân loại theo thời hạn visa thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:

  • Visa Hàn Quốc 3 tháng (visa ngắn hạn): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp visa. Thường loại visa này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
  • Visa Hàn Quốc 6 tháng: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
  • Visa Hàn Quốc 5 năm (visa đại đô thị): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp visa.
  • Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp visa.

Lưu ý, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời hạn visa được cấp. Trong trường hợp bạn muốn vào Hàn Quốc nhưng đã hết hạn visa thì bạn phải xin lại visa mới.

Theo số lần nhập cảnh

Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:

  • Visa nhập cảnh 1 lần – Single Entry visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
  • Visa nhập cảnh 2 lần –  Double Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
  • Visa nhập cảnh nhiều lần – Multiple Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 5 năm hoặc 10 năm

Loại Visa Theo mục đích

Hồ sơ nhân thân
  • Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng trở lên, còn trang trống) + hộ chiếu cũ (nếu có);
  • Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
  • Chứng minh thư nhân dân;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Đăng ký kết hôn nếu đi cùng vợ/chồng;
  • Giấy khai sinh của con (nếu đi cùng con và con chưa có Chứng minh thư)
  • Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ)
Hồ sơ công việc
  • Nếu là nhân viên:
    • Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng ;
    • Bảo hiểm y tế;
    • Bảo hiểm xã hội trích xuất trên VssID;
    • Đơn xin nghỉ phép;

    Nếu là chủ doanh nghiệp:

    • Giấy phép đăng ký kinh doanh;
    • Bằng chứng nộp thuế 3 tháng gần nhất;
    • Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất;

    Nếu là học sinh/ sinh viên:

    • Giấy xác nhận học sinh/ sinh viên kèm thẻ học sinh/ sinh viên;

    Nếu là người nghỉ hưu:

    • Giấy tờ hưu trí;
    • Bảo hiểm y tế;

    Nếu là người làm tự do:

    • Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc và thu nhập,
Hồ sơ chứng minh thu nhập
  • Sổ tiết kiệm tối thiểu 120 triệu đồng;
  • Xác nhận số dư tài khoản sổ tiết kiệm (bản gốc);
  • Giấy tờ nhà đất, ô tô (nếu có);
Hồ sơ nhân thân
  • Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng trở lên, còn trang trống) + hộ chiếu cũ (nếu có);
  • Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
  • Chứng minh thư nhân dân;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Đăng ký kết hôn;
  • Giấy khai sinh của con;
  • Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ).
Hồ sơ công việc

Nếu là nhân viên:

  • Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (mẫu theo file đính kèm);
  • Bảng lương 3 tháng gần nhất

Nếu là chủ doanh nghiệp:

  • Đăng ký kinh doanh;

Nếu là học sinh/sinh viên:

  • Thẻ học sinh/sinh viên;
  • Đơn xin nghỉ phép (mẫu theo file đính kèm);

Nếu là người đã nghỉ hưu:

Sổ hưu trí;

Hồ sơ chứng minh thu nhập
  • Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 3 tháng tối thiểu 110.000.000 VNĐ
  • Xác nhận số dư sổ tiết kiệm
  • Giấy đăng ký xe ô tô
  • Hợp đồng mua bán nhà đất
  • Xác nhận hạn mức thẻ tín dụng
  • Hợp động cho thuê nhà
Giấy tờ chuyến đi
  • Phía người mời Hàn Quốc cần cung cấp:
  • Thư mời có đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
  • Giấy bảo lãnh đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
  • Bản sao hộ chiếu người mời
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú người nước ngoài
  • Nếu là sinh viên: giấy xác nhận đang học tại trường + bảng điểm
  • Nếu là người đang làm việc: giấy xác nhận nghề nghiệp do công ty cấp + bản sao hợp đồng lao động + giấy đăng ký kinh doanh công ty đang làm
  • Giấy xác nhận chỗ ở/ thuê nhà
Hồ sơ nhân thân
  • Hộ chiếu bản chính còn hạn từ 6 tháng trở lên + Hộ chiếu cũ (nếu có);
  • Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
  • Giấy Chứng minh nhân dân;
  • Hợp đồng Lao động hoặc Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (mẫu theo file đính kèm);
  • Quyết định cử đi công tác (mẫu theo file đính kèm);
  • Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ).
Hồ sơ công việc

Nếu là nhân viên:

  • Đăng ký kinh doanh công ty chủ quản
  • Giấy xác nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất
  • Thông tin ngành nghề kinh doanh
  • Hợp đồng lao động
  • Quyết định cử đi công tác
  • Tài liệu chứng minh mục đích thương mại

Nếu là chủ doanh nghiệp:

  • Đăng ký kinh doanh
  • Giấy xác nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất
  • Thông tin ngành nghề kinh doanh
  • Tài liệu chứng minh mục đích thương mại
Giấy tờ chuyến đi

Giấy tờ công ty bên Hàn Quốc:

  • Thư mời
  • Thư bảo lãnh
  • Giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân
  • Bản sao đăng ký thành lập của tổ chức hoặc chứng nhận mã số
  • Giấy xác nhận nộp thuế
  • Lịch trình công tác
Visa Hàn Quốc 10 năm là gì?

Chính sách thị thực của Hàn Quốc ngày càng “rộng mở” cho công dân Việt Nam, mở ra nhiều cơ hội nhập cảnh vào quốc gia mơ ước. Trong số đó, Đại sứ quán Hàn Quốc đã chính thức cấp visa Hàn Quốc 10 năm cho một số đối tượng đặc biệt với nhiều lợi ích như nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú dài và thời hạn lên đến 10 năm.

Visa Hàn Quốc 10 năm (C-3) là visa ngắn hạn nhập cảnh nhiều lần được áp dụng cho một số đối tượng đặc biệt tại các quốc gia Châu Á như:

  • Myanmar
  • Campuchia
  • Sri Lanka
  • Indonesia
  • Lào
  • Nepal
  • Pakistan
  • Philippines,
  • Ấn Độ
  • Bangladesh và
  • Việt Nam

Theo đó đương đơn sở hữu loại visa này có thể nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm, mỗi lần nhập cảnh được lưu trú tối đa tại Hàn Quốc là 90 ngày. Sau khi hết hạn, đương đơn cần quay trở lại Việt Nam và có thể tiếp tục nhập cảnh vào Hàn Quốc nếu có nhu cầu mà không cần xin visa mới.

Visa 10 năm Hàn Quốc thường được sử dụng cho các mục đích là du lịch, tham dự hội thảo, văn hóa – nghệ thuật, nghiên cứu hoặc mục đích tôn giáo,…

Đối tượng và điều kiện xin visa Hàn Quốc 10 năm

Đối tượng xin visa Hàn Quốc 10 năm

  • Các trường hợp làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học…v.v); Đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân  có vốn sở hữu trên 5 tỷ won (khoảng 85 tỷ đồng)
  • Tốt nghiệp trường Đại học học tập từ 04 trở lên tại Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sĩ trở lên ở nước ngoài.
  • Viên chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ, Ngành cùng gia đình
  • Các ủy viên Quốc Hội đang đương nhiệm

Điều kiện xin visa Hàn Quốc 10 năm

  • Bạn phải từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của luật xuất nhập cảnh
  • Bạn là công dân Việt Nam và chưa từng có tiền án hay tiền sự nào ở Hàn Quốc cũng như ở các quốc gia khác
  • Bạn đến Hàn Quốc với mục đích rõ ràng và thuộc các đối tượng được phép xin visa Hàn Quốc 10 năm
  • Bạn phải chứng minh đủ năng lực tài chính và có mối quan hệ ràng buộc tại Việt Nam
Thời gian hiệu lực visa Hàn Quốc 10 năm

Như đã đề cập, visa 10 năm là loại visa Multiple Entry cho phép đương đơn sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp, thời gian đương đơn được phép lưu trú tối đa mỗi lần là 90 ngày.

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Hàn Quốc 10 năm

Thông thường thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Hàn Quốc 10 năm như sau:

Loại visa Đối tượng nộp Thời gian xét duyệt
Visa Hàn Quốc 10 năm Công ty du lịch chỉ định 7 ngày
Visa Hàn Quốc 10 năm Công ty du lịch đăng ký 11 ngày
Visa Hàn Quốc 10 năm Tự túc 16 ngày

Trong trường hợp đương đơn phải bổ sung thêm một số giấy tờ còn thiếu thời gian xét duyệt sẽ kéo dài thêm 1-2 ngày. Nếu hồ sơ của bạn có vấn đề và Đại sứ quán cần xem xét thêm thì thời gian xét duyệt sẽ dài hơn nữa.

Hồ sơ xin visa Hàn Quốc 10 năm cần

Hồ sơ chung

Trường hợp xin qua công ty du lịch

  • Công ty du lịch Việt Nam cần nộp:
  • Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
  • Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ 

Đương đơn cần nộp:

  • Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
  • Bản sao CMND/CCCD
  • Tờ khai xin visa (có dán ảnh)

Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần

Trường hợp tự xin visa cần nộp hồ sơ giống phần “Đương đơn cần nộp” ở trên.

Hồ sơ cho từng đối tượng

Ngoài ra với mỗi đối tượng cụ thể, cần nộp thêm các loại giấy tờ khác nhau như:

Đối tượng Hồ sơ tương ứng từng đối tượng

– Đương đơn làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học…v.v)

– Đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân  có vốn sở hữu trên 5 tỷ won (khoảng 85 tỷ đồng)

 

– Người làm công việc chuyên môn:

+ Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm)

+ Bằng cấp

+ Chứng chỉ hành nghề

– Tổng giám đốc, người đại diện pháp luật công ty:

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh

+ Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ

 

Tốt nghiệp trường Đại học học tập từ 04 trở lên tại Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sĩ trở lên ở nước ngoài.

– Hồ sơ chung:

+ Bằng tốt nghiệp

+ Giấy tờ công nhận học vị

+ Hợp đồng lao động/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài: Cần hợp pháp hóa Lãnh sự hoặc dán Tem chứng nhận Apostille của nước cấp bằng (Lưu ý: Không chấp nhận hình thức công chứng sao y bản chính)

– Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở Việt Nam: Cần hợp thức hóa lãnh sự Bằng cấp tại Bộ ngoại giao hoặc Sở ngoại vụ Tp. HCM

 

Viên chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ, Ngành cùng gia đình

– Bản thân: 

+ Thẻ công chức

+ Quyết định bổ nhiệm

– Gia đình:

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh bản gốc, Giấy kết hôn/Trích lục kết hôn bản gốc…

 

Các ủy viên Quốc Hội đang đương nhiệm Giấy chứng nhận làm việc…v.v

Ngoài ra đương đơn cần nộp thêm các loại giấy tờ chuyến đi khác như:

  • Lịch trình chi tiết
  • Vé máy bay khứ hồi
  • Xác nhận đặt phòng khách sạn

Một số lưu ý quan trọng:

  • Cần dịch các giấy tờ bên phía Việt Nam sang tiếng Anh hoặc Tiếng Hàn, các giấy tờ do Cơ quan nhà nước cấp cần có công chứng
  • Hồ sơ giấy tờ đều là khổ giấy A4
  • Đảm bảo thông tin trên giấy tờ là trung thực và chính xác
Quy trình thủ tục xin visa Hàn Quốc 10 năm

Xin visa Hàn Quốc 10 năm đương đơn cần thực hiện theo quy trình gồm các bước sau đây:

Bước 1: Kiểm tra điều kiện xin visa Hàn Quốc 10 năm

Kiểm tra điều kiện và đối tượng xin visa Hàn Quốc 10 năm tại phần 3 bài viết này.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ 

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo checklist trên của Chúng tôi.

Bước 3: Đặt lịch hẹn trực tuyến

Tại KVAC Hà Nội đặt lịch hẹn là không bắt buộc, bạn có thể đến trung tâm lấy số thứ tự và chờ đợi nộp hồ sơ như bình thường. 

Tại KVAC TP Hồ Chí Minh việc đặt lịch hẹn trước khi đến nộp hồ sơ là bắt buộc. Dưới đây là hướng dẫn cách đặt lịch hẹn trực tuyến như sau:

  • Truy cập trang đăng ký lịch hẹn > Đặt lịch hẹn > Tra cứu lịch đặt hẹn

Trang web KVAC Hà Nội: https://www.visaforkorea-vt.com/ 

Trang web KVAC TP HCM chi nhánh 1: https://visaforkorea-hc.com/

  • Thiết lập ngày đặt lịch hẹn: chọn ngày bạn muốn nộp hồ sơ
  • Thiết lập giờ hẹn còn trống sau khi đã đặt ngày 
  • Nhập thông tin cơ bản của đương đơn
  • Chọn đồng ý sử dụng đặt hẹn trước và đăng ký

Bạn nên đặt lịch sớm và lưu ý lịch hẹn sẽ không thể thay đổi hay hủy vì vậy cần lưu ý khi đăng ký để tránh nhầm lẫn.

Không được đăng ký nhiều lịch hẹn cho cùng 1 người.

Bước 4: Nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc 10 năm

Bạn in phiếu hẹn và mang theo cùng bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến nộp tại 1 trong 3 địa điểm:

Nơi nộp hồ sơ Khu vực thẩm quyền Địa chỉ Thông tin liên hệ Thời gian làm việc
KVAC Hà Nội Từ Quảng Trị trở ra Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy 024 7100 1212

Nộp hồ sơ: 09:00 – 17:00

Trả kết quả: 10:30 – 17:30

Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng 4 tỉnh: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam +84-23-6356-6100
KVAC TP Hồ Chí Minh Từ Khánh Hòa trở vào 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh 02871011212

Nộp hồ sơ: 08:30 – 16:00

Trả kết quả: 8:30 – 17:00

Bước 5: Thanh toán lệ phí

Thanh toán phí tại quầy lễ tân sau khi nộp xong hồ sơ. Hãy chuẩn bị tiền mặt VND, Trung tâm không chấp nhận chuyển khoản hoặc tiền khác.

Bước 6: Kiểm tra kết quả

Bạn có thể truy cập trang web của Trung tâm để kiểm tra kết quả visa hoặc tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ hiện tại.

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Khi có kết quả, đương đơn sẽ nhận được tin nhắn SMS qua số điện thoại đã đăng ký. Đến trung tâm nhận kết quả hoặc đương đơn có thể sử dụng chuyển phát nhanh ship tận nhà.

Lưu ý: 

  • Đương đơn có hộ khẩu tại khu vực thẩm quyền của KVAC Hà Nội sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm này nhưng các trường hợp có hộ khẩu ở khu vực miền Trung và miền Nam cũng có thể nộp hồ sơ tại KVAC Hà Nội nếu có CT08
  • Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng chỉ chấp nhận hồ sơ các đương đơn có CT07 4 tỉnh thành trên
  • Đương đơn có hộ khẩu tại khu vực thẩm quyền của KVAC TP Hồ Chí Minh sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm này và không chấp nhận đương đơn có hộ khẩu khu vực miền Bắc, miền Trung kể cả trong trường hợp có CT08
  • Thời gian làm việc của Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc sẽ kéo dài từ Thứ Hai – Thứ Sáu, không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định
  • Với Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng bạn nên liên hệ hotline hoặc email (danangvisa@mofa.go.kr) trước khi đến nộp hồ sơ

trọn bộ hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc

Trường hợp công ty du lịch xin visa

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)

2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)

2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)

3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)

4. Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng)

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy khai sinh các con

7. Booking khách sạn, xác nhận vé máy bay khứ hồi

8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc

9. Hồ sơ chứng minh tài chính:

  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính 
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…
Trường hợp cá nhân tự xin visa

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mục “Người đăng ký xin visa chuẩn bị” ở trên

Điều Kiện Bắt buộc

(Điều kiện: Đương đơn có hộ khẩu trên 1 năm ở các thành phố lớn: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng)

Trường hợp công ty du lịch xin visa

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)

2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)

2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)

3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)

4. Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an phường xã cấp).

  • Thường trú tại Hà Nội trên 1 năm ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
  • Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).
  • Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07.
  • Trường hợp còn lưu giữ bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch thuật công chứng).

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy khai sinh các con

7. Thông tin của vợ/ chồng:

  • Trường hợp ly hôn: kèm theo phán quyết ly hôn (dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất)
  • Trường hợp kết hôn: kèm theo đăng ký kết hôn (dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất)
  • Trường hợp đương đơn trên 70 tuổi: nếu không còn giữ giấy tờ thì có thể không bắt buộc

8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc

9. Hồ sơ chứng minh tài chính:

  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ (khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính 
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…
Trường hợp cá nhân tự xin visa

 Chuẩn bị giấy tờ theo danh mục “Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị” ở trên

***Đặc biệt liên quan đến việc sửa đổi『Luật cư trú 』Việt Nam, khi đăng ký nộp hồ sơ xin visa đại đô thị (C-3-91) cần phải nộp mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) còn hiệu lực. Do đó khi đăng ký hồ sơ, vui lòng tham khảo kỹ file đính kèm và chuẩn bị hồ sơ. 

Quy định về kích thước ảnh visa Hàn Quốc theo tiêu chuẩn của Đại sứ quán

Ảnh visa Hàn Quốc – một trong những yếu tố quan trọng trong bộ hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc nhưng thường không được chú trọng đến.

Một tấm ảnh sai kích thước, sai màu sắc hay không đảm bảo chất lượng cũng có thể là nguyên nhân khiến hồ sơ xin visa Hàn Quốc của bạn bị từ chối.

Để tránh xảy ra những trường hợp bị từ chối visa Hàn Quốc một cách đáng tiếc, Chúng Tôi đã tổng hợp những quy định mới nhất về kích thước ảnh visa Hàn Quốc và một số quy định khác liên quan. Tìm hiểu chi tiết qua bài dưới đây ngay!

1. Quy định về kích thước ảnh visa Hàn Quốc theo tiêu chuẩn của Đại sứ quán

Mỗi quốc gia sẽ có quy định khác nhau về ảnh thẻ và Hàn Quốc cũng không ngoại lệ. Dưới đây là những quy định chi tiết về ảnh xin visa Hàn Quốc theo đúng tiêu chuẩn của Đại sứ quán mà đương đơn cần lưu ý:

Yêu cầu về kích thước

  • Kích thước 3.5 x 4.5mm, chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa
kích thước ảnh visa hàn quốc visana1
  • Toàn bộ khuôn mặt phải được thấy trong ảnh
  • Đảm bảo ảnh phải thấy được từ đỉnh tóc đến dưới cằm

Lưu ý: Hiện tại, Đại sứ quán không chấp nhận ảnh 4x6cm, đương đơn hạn chế in ảnh 4x6cm rồi dùng cắt xén lại. Đường cắt này rất dễ bị phát hiện và hồ sơ xin visa Hàn Quốc của đương đơn có thể bị từ chối ngay lập tức.

Yêu cầu về tỷ lệ khuôn mặt

  • Chiều dài khuôn mặt (từ đỉnh đầu đến cằm) khoảng 2.5-3.5cm tương đương 70-80% tỷ lệ khung hình
tỷ lệ khuôn mặt ảnh visa hàn quốc visana

Yêu cầu về nền ảnh và chất lượng ảnh

  • Ảnh phải được chụp trên nền trắng, không có khung 
  • Không được có người hoặc đồ vật khác trong ảnh
chất lượng ảnh visa hàn quốc visana
  • Ảnh phải được in trên giấy có chất lượng cao, bề mặt ảnh bằng phẳng, không có vết mực, vết rách, không bị nhòe, có vết bẩn hay nếp gấp, nếp nhăn
  • Ảnh phải rõ nét, không chấp nhận ảnh mờ, ảnh bị bóng hoặc phản chiếu đèn flash
chất lượng ảnh visa hàn quốc visana
  • Ảnh phải có màu tự nhiên với độ tương phản phù hợp
  • Ảnh không được chỉnh sửa bằng phần mềm photoshop hoặc các phần mềm chỉnh ảnh tương tự
  • Không sử dụng ảnh đen trắng, ảnh photo
màu sắc ảnh visa hàn quốc visana

Yêu cầu khi tạo dáng

  • Khuôn mặt và vai phải hướng thẳng về phía trước (phía ống kính máy ảnh), không được quay sang trái hay phải
  • Miệng mím nhẹ, biểu cảm gương mặt tự nhiên, không cười hay cau mày
  • Tóc không được che tai, lông mày, mắt,…toàn bộ khuôn mặt từ trán đến cằm đều phải được nhìn thấy rõ ràng
tạo dáng ảnh visa hàn quốc visana

Khi đeo kính cần lưu ý:

  • Bạn được phép đeo kính khi chụp ảnh hồ sơ nhưng không đeo kính gọng dày và không để kính che mắt
  • Mắt phải nhìn thẳng về phía trước
  • Ảnh sẽ không được chấp nhận khi mắt trong ảnh có màu đỏ
  • Không được đeo kính áp tròng có màu, kính gọng có màu hay kính râm
  • Không được có phản chiếu trên mắt kính
đeo kính ảnh visa hàn quốc visana

Yêu cầu về quần áo và phụ kiện

  • Không mặc áo trắng trùng màu nền. Bạn nên mặc áo tối màu hoặc tương phản với nền để làm nổi bật hình ảnh
  • Không bắt buộc phải mặc áo có cổ tuy nhiên không nên mặc áo khoét quá sâu
  • Không được đội mũ, đeo khăn quàng cổ,…
  • Không được sử dụng khăn trùm đầu trừ lý do tôn giáo. Trường hợp buộc đội khăn trùm đầu vì lý do tôn giáo cần đảm bảo khăn không che khuôn mặt, phải để lộ từ cằm đến chân tóc
  • Không được để phụ kiện như khuyên tai, vòng cổ phản chiếu ánh sáng hoặc che đi đường viền của khuôn mặt (Chúng tôi khuyên bạn không nên đeo bất kỳ trang sức gì khi chụp ảnh xin visa Hàn Quốc)
quần áo phụ kiện về ảnh visa hàn quốc visana

Yêu cầu đối với trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi

  • Ảnh của trẻ đều phải đáp ứng các yêu cầu như ảnh của người lớn
  • Đồ chơi hay người giám hộ không được có trong hình
  • Trẻ sơ sinh chưa ngậm được miệng có thể để miệng hơi hé và lộ răng
ảnh trẻ em visa hàn quốc visana

Sau khi chụp ảnh thẻ xin visa Hàn Quốc đúng theo tiêu chuẩn của Đại sứ quán, đương đơn tiến hành dán ảnh ở khung màu đỏ được khoanh trong hình:

lỗi hồ sơ xin visa hàn quốc visana

Lưu ý: 

  • Vui lòng dán ảnh chắc chắn, tránh trường hợp bị rơi, bong trong quá trình xử lý hồ sơ
  • Trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé ở mục 34 trong Đơn xin Visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh
Thời hạn, thời hiệu các loại visa du lịch Hàn Quốc

Để biết chính xác được hiệu  lực visa cũng như thời hạn lưu trú của mình, đương đơn cần biết rõ mình đang xin loại visa nào, thời hạn và thời hiệu ra sao. 

Bạn có thể tham khảo các loại visa du lịch phổ biến, số lần nhập cảnh, thời hạn và thời gian lưu trú tối đa qua bảng sau:

Loại visa Ký hiệu Số lần nhập cảnh Thời hạn Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh
Visa du lịch ngắn hạn – 1 lần C-3-9 1 lần 3 tháng Tối đa 30 ngày
Visa Đại đô thị C-3-91 Nhiều lần 5 năm Tối đa 30 ngày

Để xin visa Đại đô thị công dân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:

  • Nhập cảnh từ 4 lần trở lên trong vòng 2 năm qua hoặc,
  • Nhập cảnh tổng cổng 10 lần trở lên và không có tiền sử cư trú bất hợp pháp hoặc các hành vi phạm tội khác trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc

Ngoài ra còn có diện visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. Visa này có thời hạn tối đa là 3 tháng và được lưu trú tối đa là 30 ngày.

Nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc ở đâu?

Bắt đầu từ tháng 04/2019, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hay Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM không còn trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc. Toàn bộ hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc sẽ được nộp qua Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Trung tâm này có địa chỉ tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

*Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội

Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam Đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.

  • Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
  • Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
  • Email: kvac@visaforkorea-vt.com
  • Website: visaforkorea-vt.com

Thời gian đăng ký visa Thời gian trả kết quả visa

Cá nhân: 09:00 – 17:00 (Ngày thường)

Công ty dịch vụ: 09:00 – 17:00 (Ngày thường) 

Cá nhân: 10:30 – 17:30 (Ngày thường)

Công ty dịch vụ: 10:30 – 17:30 (Ngày thường)

* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định

*Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh

Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.

Thời gian đăng ký visa Thời gian trả kết quả visa

Cá nhân: 08:30 – 16:30 (Ngày thường)

Công ty dịch vụ: Không

Cá nhân: 13:00 – 17:00 (Ngày thường)

Công ty dịch vụ: Không

* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định

*Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng

Tất cả đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc

Hiện tại do số lượng người đến nộp xin visa quá đông nên thời gian xử lý visa Hàn Quốc sẽ là:

– Công ty du lịch thường: 11 ngày

– Cá nhân: 16 ngày

*Thời gian xử lý hồ sơ sẽ không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ

Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ Visa kết hôn và Visa du học).

Hoặc, vào những tháng cao điểm khi lượng hồ sơ xin visa Hàn Quốc nhiều, hoặc khi hồ sơ có vấn đề cần xem xét, việc xét duyệt có thể kéo dài hơn. Để thuận tiện bạn có thể truy cập vào trang web https://www.visa.go.kr/ để kiểm tra tình trạng visa Hàn Quốc của mình.

Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.

Trên đây chỉ là thời gian xét duyệt visa. Khi chuẩn bị hồ sơ bạn có thể sẽ mất đến 2 tuần do có khá nhiều giấy tờ vì vậy bạn nên xin thị thực Hàn Quốc 1 tháng trước thời điểm dự định khởi hành, không nên nộp quá sớm hoặc quá muộn.

Lưu Ý Chung
  • Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
  • Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4, và sắp xếp theo thứ tự nêu trên;
  • Bạn nên bỏ toàn bộ hồ sơ vào một phong bì hồ sơ, để đảm bảo không bị mất giấy tờ trong quá trình di chuyển;
  • Bạn nên đặt lịch hẹn visa Hàn Quốc trước và đến trước giờ hẹn khoảng 15 – 30 phút.
  • Đối với những bạn chưa đặt lịch hẹn, bạn nên đến sớm để bấm số, xếp hàng chờ đến lượt.
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp

Một số câu hỏi thường gặp 

Xin visa du lịch Hàn Quốc có khó không?

Xin visa du lịch Hàn Quốc hoàn toàn không khó nếu bạn có một công việc ổn định và chứng minh được khả năng tài chính của mình cũng như chứng minh được các điều kiện ràng buộc tại Việt nam, để chứng minh bạn sẽ đi Hàn Quốc và trở về Việt Nam theo đúng thời hạn quy định.

Kiểm tra tiến trình và kết quả visa du lịch Hàn Quốc như thế nào?

Bạn có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải, chọn mục Diplomatic Office và nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra tiến trình và kết quả visa.

Nếu bị từ chối xin visa du lịch Hàn Quốc, có thể nộp lại hồ sơ xin visa sau bao lâu?

Bạn có thể nộp lại hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối.

Có thể kiểm tra lý do bị từ chối xin visa du lịch Hàn Quốc ở đâu?

Tương tự như cách kiểm tra tiến trình xin visa, bạn có thể tra cứu lý do từ chối bằng cách truy cập vào trang web của KVAC: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 > đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải > chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra lý do từ chối visa. 
Ngoài ra có những lý do nội bộ khác Đại sứ quán không thể công khai chi tiết.

Sau bao lâu sẽ có kết quả xin visa du lịch Hàn Quốc?

Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc là 11 ngày với đối tượng nộp là công ty du lịch và 16 ngày với đối tượng nộp là cá nhân.
Tuy nhiên, đó chỉ là thời gian dự kiến, thực tế thời gian trả kết quả visa có thể muộn hơn tùy thuộc vào thời gian xét duyệt của Đại sứ quán hoặc do bạn cần bổ sung giấy tờ, hồ sơ hoặc hồ sơ của bạn có vấn đề cần xem xét lại.

Xin visa du lịch Hàn Quốc có phải lấy sinh trắc vân tay không?

Không. Bạn không cần lấy sinh trắc vân tay khi xin visa du lịch Hàn Quốc.

Nếu làm mất kết quả xin visa Hàn Quốc có thể in lại không?

Có. Bạn truy cập vào trang web của KVAC: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 > đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải > chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra kết quả và in lại tờ visa mới.

Nếu trượt visa du lịch Hàn Quốc có được hoàn lại phí không?

Không. Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào. Bao gồm trường hợp người đăng ký xin visa nhiều lần nhưng được cấp visa một lần cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch.

Hộ chiếu của con chung với bố mẹ có xin được visa Hàn Quốc không?

Bạn không thể xin được visa du lịch Hàn Quốc nếu hộ chiếu của con chung với hộ chiếu của bố mẹ. Bạn cần làm hộ chiếu riêng cho con để xin visa cho con.

Xin visa du lịch Hàn Quốc có phải phỏng vấn không?

Thông thường, nếu hồ sơ của bạn đầy đủ và không có thiếu sót gì thì bạn sẽ không cần phải thực hiện phỏng vấn với đại sứ quán Hàn Quốc. Một số trường hợp, đại sứ quán sẽ yêu cầu bạn thực hiện một cuộc phỏng vấn ngắn qua điện thoại, hoặc trực tiếp đến văn phòng đại sứ quán mà bạn đã nộp hồ sơ, để xác minh một số thông tin, vì thế bạn không cần phải hoang mang nếu nhận được yêu cầu này.

Cần lưu ý gì khi đi phỏng vấn visa Hàn Quốc?

Khi bạn được gọi phỏng vấn visa Hàn Quốc hãy, đọc kỹ lại hồ sơ đã được sao chép của mình, nằm lòng tất cả những thông tin trong đó vì đại sứ quán sẽ dựa vào hồ sơ đã nộp của bạn để hỏi.
Bạn phải trả lời thành thật tất cả những câu hỏi và phải trùng khớp với thông tin mà bạn đã khai trong hồ sơ, không được sai lệch. Việc đậu visa Hàn Quốc hay không có thể quyết định bởi một vài câu hỏi.
Ngoài ra, nếu phỏng vấn trực tiếp, bạn cần:
– Đến đúng giờ phỏng vấn.
– Mặc trang phục nghiêm chỉnh.

Trường hợp đang là nội trợ hay lao động tự do thì làm sao để chứng minh công việc?

Trong trường hợp nghề nghiệp của bạn là nội trợ  có thể thay thế bằng công việc của vợ, chồng hoặc con.
Trường hợp nghề nghiệp của bạn là các công việc tự do (freelance) thì tùy theo từng công việc sẽ có những cách chứng minh khác nhau như: sao kê tài khoản ngân hàng, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, hình ảnh, v.v…

Lệ phí xin visa Hàn Quốc 10 năm

Xin visa 10 năm Hàn Quốc đương đơn cần chuẩn bị các khoản phí sau:

►Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán: 80 USD ~ 1.947.000 VNĐ

►Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm: 390.000 VNĐ/hồ sơ

►Phí dịch vụ khác:

Dịch vụ  Chi phí
Dịch vụ chuyển phát

+ Trong nội thành Hà Nội và TP Hồ Chí Minh: 60.000VND – gửi trong vòng 1 ngày làm việc

+ Ngoại thành Hà Nội và TP Hồ Chí MInh: 80.000VND – gửi trong vòng 3 ngày làm việc

Dịch vụ photo, in ấn 2.000 VND/trang

Lưu ý:

  • Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán cần được thanh toán bằng tiền VNĐ, tỷ giá quy đổi sẽ theo quy định của ngân hàng Woori
  • Tất cả các khoản phí trên đều không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào kể cả trường hợp đương đơn trượt visa
  • Lệ phí trên có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm phụ thuộc vào quy định Đại sứ quán
Lệ phí xin visa du lịch Hàn Quốc Tự Túc

Lệ phí xin visa du lịch Hàn Quốc sẽ bao gồm:

►Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc:

Loại visa Phí thị thực
Visa đi dưới 3 tháng 20 USD ~ 473.000 VND
Visa đi 1 lần trên 3 tháng 50 USD ~ 1.182.000 VND
Visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng 60 USD ~ 1.419.000 VND
Visa đi nhiều lần 80 USD ~ 1.892.000 VND

►Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm: 390.000 VND/ bộ (chỉ nhận thanh toán bằng tiền mặt)

►Nếu có nhu cầu sử dụng các loại dịch vụ khác khi nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn sẽ phải trả thêm các khoản phí như:

  • Dịch vụ bưu gửi: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà bằng đường bưu điện:
    • Nội thành: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc)
    • Ngoại thành: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc)
  • Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/ trang
  • Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhanh 1 & 2

►Phí dịch thuật: khoảng 75.000 VND/trang

Ngoài ra bạn sẽ chuẩn bị thêm phí dịch vụ làm visa nếu lựa chọn làm qua bên trung gian để đảm bảo tỷ lệ đậu.

Như vậy, tổng chi phí để sở hữu tấm visa Hàn Quốc mơ ước sẽ khoảng 2.000.000 – 4.000.000 VND/ người tùy từng dịch vụ mà bạn sẽ lựa chọn sử dụng.

Phí Visa Thăm Thân trọn gói tại Global Visa Center

 

Khu vực Loại visa Phí trọn gói
Miền Bắc

 

 

Visa nhập cảnh 1 lần, lưu trú dưới 90 ngày 2.960.000
Visa nhập cảnh 1 lần, lưu trú trên 90 ngày 4.590.000
Miền Nam Visa nhập cảnh 1 lần, lưu trú 90 ngày 3.830.000
Visa nhập cảnh nhiều lần, lưu trú 90 ngày/lần 5.100.000
Visa nhập cảnh lần, lưu trú trên 90 ngày, có thể gia hạn 4.340.000
Phí Visa Công Tác trọn gói tại Global Visa Center

 

Khu vực Loại visa Phí trọn gói
Miền Bắc Visa 3 tháng 1 lần (khách cùng lên ĐSQ) 3.320.000
Miền Nam Visa 3 tháng 1 lần (khách cùng lên ĐSQ) 3.830.000
Visa 3 tháng một lần (khách không lên ĐSQ) 3.830.000
Phí Visa Du Lịch trọn gói tại Global Visa Center

 

Khu vực Loại visa Phí trọn gói
Miền Bắc Visa 3 tháng 1 lần (khách cùng lên ĐSQ) 2.960.000
Visa 3 tháng 1 lần (khách không lên ĐSQ) 3.320.000
Visa 5 năm nhiều lần (khách cùng lên ĐSQ) 5.100.000
Visa 5 năm nhiều lần (khách không lên ĐSQ) 6.630.000
Visa Đại đô thị (khách cùng lên ĐSQ) 5.100.000
Visa Đại đô thị (khách không lên ĐSQ) 6.630.000
Miền Trung Visa 3 tháng 1 lần (khách không lên ĐSQ) 4.340.000
Miền Nam Visa 3 tháng 1 lần (khách cùng lên ĐSQ) 2.960.000
Visa 3 tháng 1 lần (khách không lên ĐSQ) 3.830.000
Visa 5 năm nhiều lần (khách cùng lên ĐSQ) 5.100.000
Visa 5 năm nhiều lần (khách không lên ĐSQ) 7.140.000
Lưu Ý

Phí dịch vụ bao gồm:

  • Phí lãnh sự xin visa
  • Phí dịch thuật giấy tờ.
  • Phí dịch vụ.

Gửi thông tin để liên hệ ngay

    Bạn gặp khó khăn khi chọn gói dịch vụ?
    Hãy để Trung Tâm Visa Toàn Cầu tư vấn cho bạn